Soạn bài Phú sông Bạch Đằng SBT Ngữ văn 10 tập 2
1. Bài Phú sông Bạch Đằng thuộc thể văn nào ? Lí giải sự lựa chọn của anh (chị).
A.Tản văn (văn xuôi)
B. Biền văn (văn biền ngẫu)
C. Vận văn (văn vần)
Trả lời:
Bài Phú sông Bạch Đằng thuộc thể biền văn (đáp án B)
- Biền văn (văn biền ngẫu) có những đặc điểm cơ bản :
+ Hai câu đối nhau thành từng cặp ("biền" nghĩa đen là hai con ngựa đi song song nhau, "ngẫu" là chẵn đôi). Biền văn lấy đối làm nguyên tắc cơ bản, tạo cho lời văn sự nhịp nhàng, cân xứng. Biền văn có thể có vần hoặc không có vần.
+ Hình thức đối của biền văn : hai câu đối nhau thành từng cặp gọi là "liên", có khi ngay trong một vế cũng có đoạn đối.
+ Văn biền ngẫu được dùng nhiều trong phú, cáo, hịch,...
- Ở bài Phú sông Bạch Đằng có nhiều câu văn biền ngẫu, rất phong phú, đa dạng : đối ý, đối lời, đối thanh, câu dài - ngắn đan xen nhau,... HS có thể cảm nhận một số câu qua bản dịch và từ đó tự tìm hiểu để dẫn ra một số câu vãn biền ngẫu khác:
+ Bát ngát sóng kình muôn dặm,
Thướt tha đuôi trĩ một màu.
Nước trời : một sắc, phong cảnh : ba thu,
Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.
+ Thuyền bè muôn đội, tinh kì phấp phới,
Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng chói.
...
Ánh nhật nguyệt chừ phải mờ,
Bầu trời đất chừ sắp đổi.
- Tuy nhiên, điều cần lưu ý là bài Phú sông Bạch Đằng được viết theo lối phú cổ thể nên chỉ cần vần, không nhất thiết phải hoàn toàn có đối, cũng không giới hạn số vần nhất định, cuối bài được kết lại bằng thơ.
2. Phân tích ý nghĩa của hình tượng nhân vật "khách" trong bài phú.
Trả lời:
Hình tượng nhân vật "khách" là hình tượng trung tâm của bài phú. Khi phân tích hình tượng này, cần lưu ý một số điểm cơ bản sau :
- Phú sông Bạch Đằng được làm theo lối cổ thể. Phú cổ thể thường dùng lối "chủ - khách đối đáp", có nhân vật "khách'' kể chuyện cho hấp dẫn. Dưới hình thức đối thoại giữa "khách" và bô lão địa phương, bài phú đã thể hiện những cảm xúc, suy tư của tác giả về đất nước, dân tộc, về đạo lí nhân nghĩa.
- Nhân vật "khách" là sự phân thân của chính tác giả, một con người có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao. "Khách" dạo chơi phong cảnh không những để thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên mà còn mang "tráng chí bốn phương", học theo Tử Trường Tư Mã Thiên), nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức, tìm hiểu lịch sử. Trước cảnh sông Bạch Đằng, "khách" vừa tự hào về những chiến công lịch sử, vừa "Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá - Tiếc thay dấu vết luống còn lưu".
- Qua cuộc trò chuyện, đối thoại giữa "khách" và các bô lão (có thể là thật cũng có thể là hư cấu), chiến tích sông Bạch Đằng được gợi lên một cách sinh động, khắc hoạ sức mạnh, chiến thắng của ta, sự thất bại thảm hại của kẻ thù.
- Lời ca của khách tiếp nối lời bình luận của các bô lão ở phần cuối bài phú vừa thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc (ca ngợi "hai vị thánh quân" Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông, ca ngợi chiến thắng Bạch Đằng), vừa thể hiện tư tưởng nhân văn (nêu cao vai trò, vị trí của con người).
Lời ca của nhân vật "khách" kết thúc bài phú vừa là lời ngợi ca, vừa là lời bình luận khẳng định chân lí : "nhân kiệt" (người giỏi) quyết định "địa linh" (đất thiêng), "đức cao", "đức lành" của "hai vị thánh quân", hay nói rộng ra là của người lãnh đạo đất nước, là yếu tố quyết định làm nên chiến thắng.
"Khách" tiếp nối lời các vị bô lão ca ngợi sự anh minh của "hai vị thánh quân" (Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông), đồng thời ngợi ca chiến tích của sông Bạch Đằng lịch sử nhiều lần đánh thắng quân xâm lược, đem lại nền thái bình cho đất nước:
Anh minh hai vị thánh quân,
Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh.
Tiếp đó "khách" vừa biện luận, vừa khẳng định chân lí: Trong mối quan hệ giữa "địa linh" và "nhân kiệt" thì "nhân kiệt" là yếu tố quyết định. Ta thắng giặc không chỉ ở "đất hiểm" mà quan trọng hơn là bởi người lãnh đạo có "đức cao", "đức lành":
Giặc tan muôn thuở thăng bình,
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.
Khẳng định "địa linh" bởi "nhân kiệt", nêu cao vai trò và vị trí của con người, lời ca kết thúc bài phú vừa mang niềm tự hào dân tộc vừa thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp.
3. Bài tập 6, trang 7, SGK.
Phát biểu về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài phú.
Trả lời:
Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài Phú sông Bạch Đằng:
a) Về nội dung:
HS tìm hiểu giá trị nội dung của bài phú ở hai phương diện : lòng yêu nước và tư tưởng nhân văn.
- Lòng yêu nước qua hai nội dung lớn :
+ Tự hào trước chiến công trong lịch sử và chiến công thời đại.
Chiến công trong lịch sử : Tác giả khắc hoạ và hồi tưởng lại chiến thắng của Ngô Quyền phá tan quân Nam Hán giết Lưu Hoằng Thao năm 938, sông Bạch Đằng là "bãi đất xưa, thuở trước Ngô chúa phá Hoằng Thao".
Chiến công thời đại của quân dân nhà Trần : Thời Trùng Hưng (niên hiệu vua Trần Nhân Tông, thái thượng hoàng Trần Thánh Tông), chiến dịch năm 1288, Trần Quốc Tuấn đánh tan quân Mông - Nguyên, bắt sống Ô Mã Nhi: "Đây là nơi chiến địa buổi Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã".
+ Tự hào trước truyền thống yêu nước chống xâm lược và truyền thống đạo lí nhân nghĩa : Thông qua việc hồi tưởng và miêu tả lại những chiến thắng lịch sử trên sông Bạch Đằng, tác giả thể hiện niềm tự hào sâu sắc trước truyền thống yêu nước chống xâm lược, truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc ta, của nhân dân ta. Truyền thống đó đã được đúc kết thành một chân lí vĩnh hằng : những kẻ bất nghĩa như Lưu Cung thì tiêu vong, anh hùng như Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo thì lưu danh thiên cổ. "Những người bất nghĩa tiêu vong - Nghìn thu chỉ có anh hùng lưu danh".
- Tư tưởng nhân văn cũng qua hai nội dung lớn :
+ Hoài cảm về quá khứ: Cảnh còn, người xưa đã khuất. Trong cảm thức tự hào còn có cả nỗi buồn, trong niềm vui còn xen lẫn cả sự tiếc nuối: "Buồn vì cảnh thảm, đứng lặng giờ lâu - Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá - Tiếc thay dấu vết luống còn lưu". Buồn đau, nuối tiếc vì chiến trường xưa một thời oanh liệt nay trơ trọi, hoang vu, người anh hùng "đâu vắng tá".
+ Đề cao vai trò, vị trí của con người trong lịch sử: Trong hai yếu tố địa thế núi sông và nhân kiệt, tác giả khẳng định điều quan trọng để chiến thắng quân giặc chính là ở đức lớn, ở sức mạnh và trí tuệ của con người: "Giặc tan muôn thuở thăng bình - Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao". Tư tưởng khẳng định, đề cao vai trò của con người không những có giá trị nhân văn mà còn mang tầm triết lí sâu sắc.
b) Về nghệ thuật: chú ý những thành công về kết cấu, xây dựng hình tượng, lời văn.
- Về kết cấu : Bài phú có cấu tứ đơn giản nhưng hấp dẫn nhờ xây dựng trên một bố cục chặt chẽ. Mở đầu là hình ảnh nhân vật "khách" với thú tiêu dao thăm quan những cảnh đẹp "mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết". Sự gặp gỡ giữa khách và các vị bô lão đã làm sống dậy quá khứ chống giặc ngoại xâm hào hùng của dân tộc trên dòng sông Bạch Đằng lịch sử. Tiếp theo là những suy nghĩ, chiêm nghiệm của các vị bô lão về nguyên nhân thắng lợi của quân dân ta. Kết thúc bài phú là lời đúc kết và rút ra chân lí của tác giả từ những suy tư, chiêm nghiệm, là lời đề cao và khẳng định truyền thống yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc.
- Về hình tượng nghệ thuật : Hình tượng thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, hình tượng chiến trận với vẻ đẹp tráng lệ mang tầm vóc vũ trụ, thể hiện niềm tự hào dân tộc và chiến công thời đại. Hình tượng nhân vật "khách", hình tượng các vị bô lão tạo cho bài phú không khí của một cuộc trò chuyện thân tình và tràn đầy cảm xúc, khiến những khái quát, triết lí không trở nên khô khan mà thấm đượm tình cảm.
- Về lời văn : Ngôn từ đa sắc thái, vừa trang trọng, tráng lệ, vừa lắng đọng, gợi cảm. Lời văn biền ngẫu đi theo mạch cảm xúc (hiện tại - hồi tưởng - khái quát, triết lí) nên càng nhịp nhàng, linh hoạt; có khi tha thiết, đan chéo nhiều cung bậc tâm trạng như ở đoạn mở đầu ; khi lại gấp gáp, căng thẳng trong đoạn mô tả lại khung cảnh chiến địa thuở xưa ; khi sâu lắng trong lời kết bài mang đậm màu sắc triết lí.
SaXemloigiai.com
SBT Ngữ văn lớp 10
Soạn bài sách bài tập Ngữ văn 10, giải câu hỏi SBT Ngữ văn 10 tập 1, tập 2. Tóm tắt, phân tích, nghị luận, tác giả, tác phẩm, bài tập tiếng Việt, tập làm văn
NGỮ VĂN 10 TẬP 1
- Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Soạn bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài Văn bản
- Viết bài văn số 1: Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học)
- Soạn bài Chiến thắng Mtao Mxây
- Soạn bài Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn tự sự
- Soạn bài Uy - lít - xơ trở về
- Soạn bài Ra - ma buộc tội
- Soạn bài Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- Soạn bài Tấm Cám
- Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
- Soạn bài Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày
- Soạn bài Viết bài làm văn số 2 : Văn tự sự
- Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
- Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Soạn bài Ca dao hài hước
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- Soạn bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Soạn bài Tỏ lòng (Thuật hoài)
- Soạn bài Cảnh ngày hè
- Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
- Soạn bài Nhàn
- Soạn bài Đọc Tiểu Thanh Kí
- Soạn bài Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Soạn bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
- Soạn bài Cảm xúc mùa thu
- Soạn bài Trình bày một vấn đề
- Soạn bài Lập kế hoạch cá nhân
- Soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn thuyết minh
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
NGỮ VĂN 10 TẬP 2
- Soạn bài Phú sông Bạch Đằng
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô
- Soạn bài Viết bài văn số 4: văn thuyết minh
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô (Tiếp theo)
- Soạn bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Soạn bài Tựa "Trích diễm thi tập"
- Soạn bài Khái quát lịch sử tiếng Việt
- Soạn bài Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn
- Soạn bài Phương pháp thuyết minh
- Soạn bài Viết bài làm văn số 5 : Văn thuyết minh
- Soạn bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
- Soạn bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- Soạn bài Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Soạn bài Hồi trống cổ thành
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6
- Soạn bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn nghị luận
- Soạn bài Truyện Kiều
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Soạn bài Truyện Kiều (Tiếp theo)
- Soạn bài Lập luận trong văn nghị luận
- Soạn bài Văn bản văn học
- Soạn bài Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối
- Soạn bài Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Soạn bài Các thao tác nghị luận
- Soạn bài Viết bài làm văn số 7: văn nghị luận
- Soạn bài Ôn tập tiếng Việt
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
- Soạn bài Viết quảng cáo
- Soạn bài Tổng kết phần văn học
- Soạn bài Ôn tập phần làm văn
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức