Soạn bài Hồi trống cổ thành SBT Ngữ văn 10 tâp 2
1. Giải pháp ba hồi trống là một giải pháp đặc sắc mang đậm dấu ấn tính cách Trương Phi. Anh (chị) hãy làm rõ nghệ thuật miêu tả tính cách nhân vật này của tác giả La Quán Trung và chỉ ra ý nghĩa của ba hồi trống.
Trả lời:
Đoạn trích Hồi trống Cổ Thành (tên đoạn trích do người biên soạn SGK đặt) nằm giữa hồi 28 của pho tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa. Trong tiểu thuyết, hồi này có tên là : Chém Sái Dương, anh em hoà giải / Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên. Tuy là một đoạn trích nhưng tính chất kịch tính rất rõ, nghệ thuật khắc hoạ tính cách rất cao, đặc biệt là việc miêu tả, khắc hoạ tính cách Trương Phi.
Trước hết, trong đoạn trích, tác giả La Quán Trung đã kết hợp được hai nét đối lập trong tính cách của Trương Phi.
a) Một là : thẳng thắn, bộc trực, không dối trá, không úp mở, không mập mờ, tới mức thô bạo, thể hiện qua :
+ Coi trọng lời thề kết nghĩa : Đối với Trương Phi, lời thề kết nghĩa anh em tại vườn đào là cao quý, là tín nghĩa; trung thành với vua Hán là trung nghĩa. Xuất phát từ quan niệm như vậy nên Trương Phi không chấp nhận bất kì một cách hành xử trái ngược nào đối với lời thề và sự trung thành đó. Câu nói nào của Quan Công đã làm cho Trương Phi càng thêm tức giận ?
+ Quan điểm hết sức rõ ràng: "Trung thần thà chịu chết không chịu nhục. Có lẽ đâu đại trượng phu lại thờ hai chủ ?". Đây cũng là nguyên tắc ứng xử của Trương Phi, không bao giờ chấp nhận sự phản bội, lại càng không bao giờ tha thứ cho kẻ vong ân bội nghĩa. Quan điểm này có vai trò gì trong việc quy định tính cách Trương Phi ?
+ Thái độ và hành động dứt khoát: Tác giả đã miêu tả thái độ và cách thức hành động của Trương Phi như thế nào ? Chú ý : các cụm từ được dùng để miêu tả nhân vật này (về hình thức biểu hiện, cách thức hành động, cách xưng hô,...).
+ Yêu cầu cao với đối phương : Yêu cầu đối phương (tức Quan Công) phải tự minh oan bằng máu trong điều kiện thời gian hữu hạn (ba hồi trống). Như vậy, có thể nói giải pháp ba hồi trống là giải pháp đặc sắc gắn với tính cách Trương Phi không ? Ý nghĩa của ba hồi trống này là gì ?
b) Hai là, Trương Phi cũng là con người tinh tế:
+ Tại sao Trương Phi không nghe theo lời phân giải của Cam phu nhân, Mi phu nhân ?
+ Tại sao Trương Phi không nghe lời trình bày của Tôn Càn ?
+ Tại sao Trương Phi lại "hỏi kĩ việc ở Hứa Đô" từ tên lính cầm cờ hiệu ?
+ Tại sao Trương Phi "thụp lạy Vân Trường" sau khi nghe "hai bà" kể lại những việc Quan Công đã trải qua ở Hứa Đô ?
Hai nét bộc trực thô bạo và tinh tế được kết hợp miêu tả trong một thời điểm thử thách cam go, cho thấy vẻ đẹp và dũng khí của Trương Phi. Đồng thời cũng cho thấy, tính chất kịch tính của giải pháp ba hồi trống ở đây.
2. Tại sao Trương Phi lại đưa ra yêu cầu đòi Quan Công minh oan bằng máu ?
Trả lời:
Hồi trống Cố Thành tái hiện cuộc gặp gỡ anh em đầy bất ngờ, nằm ngoài dự kiến của Trương Phi lẫn Quan Vân Trường. Song cuộc gặp gỡ này không phải đằm thắm mà đầy thử thách gian lao, thậm chí phải đối mặt với cái chết nữa.
- Sự hiểu lầm của Trương Phi vốn đã có sẵn từ trước, khi nghe tin Quan Công đầu hàng Tào Tháo, mà theo Trương Phi thì điều đó cũng có nghĩa là phản bội lại lời thề kết nghĩa anh em, lời thề kết nghĩa vườn đào. Đối với các anh hùng nghĩa hiệp Trung Hoa thì lời thề là rất thiêng liêng, phản bội lời thề là vô cùng nghiêm trọng.
- Tại cuộc gặp bất ngờ trên đường Quan Công đi tìm anh mình là Lưu Bị, thái độ của Trương Phi được biểu hiện rất quyết liệt: giận dữ, quyết không tha cho kẻ đã phản bội, bởi vì đối với Trương Phi thì "Trung thần thà chịu chết chứ không chịu nhục. Có lẽ đâu đại trượng phu lại thờ hai chủ ?".
- Đối với Trương Phi, vấn đề không chỉ là "tai nghe" mà còn phải là "mắt thấy" thì mới có sức thuyết phục. Bởi thế Trương Phi không quan tâm tới lời khuyên của hai chị dâu, cũng chẳng thèm đếm xỉa tới lời biện giải của Tôn Càn. Trương Phi đòi Quan Công phải giải oan bằng máu.
Giải pháp minh oan này hết sức nguy hiểm, nhưng là giải pháp tất yếu, phù hợp với tính cách Trương Phi.
3. Viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc gặp gỡ anh em Quan - Trương tại Cổ Thành.
Trả lời:
a) Mở bài: Giới thiệu vài nét về các nhân vật.
Ví dụ : Quan Công và Trương Phi là hai trong số nhiều nhân vật tiêu biểu của Tam quốc diễn nghĩa. Giữa họ có một mối quan hệ gắn bó hết sức khăng khít bằng lời thề thiêng liêng kết nghĩạ anh em, thề cùng vào sinh ra tử, cùng nếm mật nằm gai, cùng đưa hết sức mình để khôi phục nhà Hán. Cuộc gặp gỡ của hai anh em Quan - Trương tại Cổ Thành đầy bất ngờ song cũng hết sức thú vị.
a) Thân bài:
Lưu ý các sự kiện chỉ rõ tính chất bất ngờ của cuộc gặp gỡ này:
+ Quan Công nghe tin Lưu Bị đang ở với Viên Thiệu thì rời bỏ Tào đi theo ngay, đến Cổ Thành lại được biết Trương Phi, người em kết nghĩa bị thất tán từ lâu, đang ở đó. Như vậy cái bất ngờ là đi tìm anh lại gặp em.
+ Quan Công không biết rằng Trương Phi đã nghe tin mình hàng Tào, cho dù đó chỉ là cách trá hình "thân tại Tào doanh, tâm tại Hán", cho nên Quan Công càng vui mừng vì sự gặp gỡ đó bao nhiêu thì càng bị bất ngờ trước cách xử sự của Trương Phi bấy nhiêu.
- Kể lại diễn biến của cuộc gặp mặt: nêu quan điểm và thái độ của hai bên để nhấn mạnh kịch tính của cuộc gặp gỡ này :
+ Quan Công thanh minh, Trương Phi không nghe. Quan Công nhờ hai chị nói giúp, Trương Phi cũng kiên quyết bác bỏ.
+ Quan Công thì bình tĩnh, Trương Phi thì nóng nảy.
+ Cả Quan Công và Trương Phi đều là những con người trung tín trung nghĩa nhưng sự khác nhau giữa họ là đối với Quan Công trung tín trung nghĩa được vận dụng khôn khéo, vừa giữ được mình, vừa vượt qua hoàn cảnh, còn đối với Trương Phi thì thực hiện trung tín trung nghĩa một cách bộc trực.
- Nêu ý nghĩa của ba hồi trống: đây là hồi trống thách thức, hồi trống minh oan và là hồi trống đoàn tụ.
b) Kết bài: Nêu cảm nghĩ cá nhân về cuộc gặp gỡ ấy.
SaXemloigiai.com
SBT Ngữ văn lớp 10
Soạn bài sách bài tập Ngữ văn 10, giải câu hỏi SBT Ngữ văn 10 tập 1, tập 2. Tóm tắt, phân tích, nghị luận, tác giả, tác phẩm, bài tập tiếng Việt, tập làm văn
NGỮ VĂN 10 TẬP 1
- Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Soạn bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài Văn bản
- Viết bài văn số 1: Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học)
- Soạn bài Chiến thắng Mtao Mxây
- Soạn bài Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn tự sự
- Soạn bài Uy - lít - xơ trở về
- Soạn bài Ra - ma buộc tội
- Soạn bài Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- Soạn bài Tấm Cám
- Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
- Soạn bài Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày
- Soạn bài Viết bài làm văn số 2 : Văn tự sự
- Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
- Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Soạn bài Ca dao hài hước
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- Soạn bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Soạn bài Tỏ lòng (Thuật hoài)
- Soạn bài Cảnh ngày hè
- Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
- Soạn bài Nhàn
- Soạn bài Đọc Tiểu Thanh Kí
- Soạn bài Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Soạn bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
- Soạn bài Cảm xúc mùa thu
- Soạn bài Trình bày một vấn đề
- Soạn bài Lập kế hoạch cá nhân
- Soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn thuyết minh
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
NGỮ VĂN 10 TẬP 2
- Soạn bài Phú sông Bạch Đằng
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô
- Soạn bài Viết bài văn số 4: văn thuyết minh
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô (Tiếp theo)
- Soạn bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Soạn bài Tựa "Trích diễm thi tập"
- Soạn bài Khái quát lịch sử tiếng Việt
- Soạn bài Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn
- Soạn bài Phương pháp thuyết minh
- Soạn bài Viết bài làm văn số 5 : Văn thuyết minh
- Soạn bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
- Soạn bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- Soạn bài Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Soạn bài Hồi trống cổ thành
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6
- Soạn bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn nghị luận
- Soạn bài Truyện Kiều
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Soạn bài Truyện Kiều (Tiếp theo)
- Soạn bài Lập luận trong văn nghị luận
- Soạn bài Văn bản văn học
- Soạn bài Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối
- Soạn bài Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Soạn bài Các thao tác nghị luận
- Soạn bài Viết bài làm văn số 7: văn nghị luận
- Soạn bài Ôn tập tiếng Việt
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
- Soạn bài Viết quảng cáo
- Soạn bài Tổng kết phần văn học
- Soạn bài Ôn tập phần làm văn
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức