Phủ định của các thì
Thì hiện tại đơn giản: ngôi thứ ba số ít dùng does not/doesn't + nguyên mẫu ; các ngôi khác dùng do not/don't + nguyên mẫu.
Thì quá khứ đơn giản ở phủ định cho tất cả, các ngôi là did not/didn't+ nguyên mẫu.
Phép tĩnh lược thường dùng trong lời nói :
He does not/doesn't answer letters. (Anh ta không trả lời thư.)
They do not don’t live here. (Họ không sống ở đây)
I did not/didn’t phone her. (Tôi không gọi điện thoại cho cô ta).
She did not/didn’t wait for me (Có ta không đợi tôi).
Phủ định của tất cả các thì khác được thành lập bằng cách đặt not sau trợ động từ.
Phép tĩnh lược thường dùng trong lời nói.
He has not/hasn’t finished (Anh ta chưa làm xong).
He would not/wouldn’t come (Anh ta sẽ không đến).
B. Phép tĩnh lược của phủ định.
Các trợ động từ be, have, will, would, shall, should, do được tĩnh lược như sau:
am not i ’m not ; is not isn’t hay ’s not.
are not aren’t hay ’re not.
I'm not going and Tom isn’t going/Tom's not going.
(Tôi sẽ không đi và Tom cũng sẽ không đi).
We aren’t going/we've not going.
(Chúng tôi sẽ không đi).
have not và has not được tĩnh lược thành haven’t và hasn’t nhưng trong thì hoàn thành 've not và ’s not có thể được dùng :
We haven't seen him/we've not seen him (Chúng tôi đã không gặp nó).
He hasn't/He’s not come yet. (Anh ta chưa đến).
Will not đưgc tĩnh lược thành won’t mặc dù 'll not cũng có thể dùng được. Shall not được tĩnh lược thành Shan’t
I won't go/I'll not go till I hear and I shan't hear till tomorrow
(Chừng nào nhận được tin tôi mới đi và mãi cho đến ngày mai tôi mới nhận được).
Các động từ khác được tĩnh lược theo cách thông dụng là thêm n't.
Các tĩnh lược phủ định có thể ở cuối câu
I saw it but he didn't. (Tôi đã thấy nó nhưng anh ta thì không.)
C. Trong tiếng Anh một câu phủ định có thể chỉ có một thành ngữ phủ định. Hai thành ngữ chỉ phủ định trong một câu xác định mang nghĩa xác đinh.
Nobody did nothing có nghĩa là everyone did something.
Ví dụ : never, no (tính từ), none, nobody, no one, nothing, hardly, hardly ever v.v... được dùng với động từ xác định, chúng ta có thể nói :
He didn’t eat anything — He ate nothing.
(Anh ta đã không ăn gì cả).
He doesn't ever complain = He never complains.
(Anh ta không bao giờ than phiền cả).
We haven't seen anyone = we lieve seen no one
(Chúng tôi đã không gặp ai cả).
They didn't speak much = They hardly spoke at all/They
hardly ever spoke. (họ không nói nhiều).
Xemloigiai.com
- Các phần chính của động từ ở chủ động
- Các loại động từ
- Nghi vấn dùng để hỏi và yêu cầu
- Nghi vấn phủ định (Negative interrogative).
- Trợ động từ và động từ khiếm khuyết. Auxiliaries and modal auxiliary
- Câu hỏi đuôi
- Sự thêm vào các ý kiến
- Sự đồng ý và sự bất đồng với những ý kiến
- Trợ động từ trong các câu trả lời ngắn
- Câu hỏi đuôi dẫn giải (Comment tag)
- Trợ động từ: Các hình thức và các mẫu
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12