Phần câu hỏi bài 5 trang 155, 156 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 5 trang 155, 156 VBT toán 8 tập 1. Một hình chữ nhật có các cạnh kề bằng 6m và 8m...

    Câu 13.

    Một hình chữ nhật có các cạnh kề bằng \(6m\) và \(8m\). Diện tích tứ giác có bốn đỉnh là trung điểm bốn cạnh của hình chữ nhật bằng

    \(\begin{gathered}
    (A)\,\,48{m^2} \hfill \\
    (B)\,\,28{m^2} \hfill \\
    (C)\,24{m^2} \hfill \\
    (D)\,12{m^2} \hfill \\
    \end{gathered} \)

    Phương pháp giải:

    Phương pháp giải:

    - Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa độ dài cạnh ấy.

    - Diện tích hình chữ nhật có kích thước hai cạnh \(a,b\) là \(S=a.b\).

    - Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo. 

    \(S=\dfrac{1}{2}{d_1}.{d_2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Lời giải:

    Xét hình chữ nhật \(ABCD\) có \(E, F, G, H\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB, BC, CD, DA\).

    Ta có \(\Delta AEH = \Delta BEF = \Delta CGF \)\(\,= \Delta DGH\,\,\left( {c.g.c} \right)\)

    suy ra \(EH=EF=GF=GH\) nên tứ giác \(EFGH\) là hình thoi.

    Ta thấy tám tam giác vuông trong hình bằng nhau nên có diện tích bằng nhau. Hình thoi gồm \(4\) tam giác vuông, hình chữ nhật \(ABCD\) gồm \(8\) tam giác vuông nên diện tích hình thoi bằng \(\dfrac{1}{2}\) diện tích hình chữ nhật.

    \({S_{ABCD}} = AD.DC \)

    nên \({S_{EFGH}} = \dfrac{1}{2}AD.DC=\dfrac{1}{2}.6.8 \)\(\,= 24\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Chọn C.


    Câu 14.

    Một hình thoi có cạnh \(a\), một góc bằng \(60^{\circ}\). Diện tích hình thoi đó bằng

    \(\begin{gathered}
    (A)\,{a^2}\sqrt 3 \,\, \hfill \\
    (B)\,\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} \hfill \\
    (C)\,\,\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \hfill \\
    (D)\,\frac{{{a^2}}}{2} \;\;\;\;\hfill \\
    \end{gathered} \)

    Phương pháp giải:

    Phương pháp giải:

    Sử dụng: 

    - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

    - Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

    - Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

    \(S = ah\)

    - Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.

    \(S=\dfrac{1}{2}{d_1}.{d_2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Lời giải:

    Xét hình thoi \(ABCD\) có \(AB = a\), \(\widehat{A}\) = \(60^{\circ}\)

    \(∆ABD\) là tam giác đều vì \(AB=AD\) và  \(\widehat{A}\) = \(60^{\circ}\).

    Kẻ \(BH\bot AD\), ta có \(AH=HD=\dfrac{a}{2}\) (vì \(BH\) là đường cao đồng thời là trung tuyến trong tam giác đều)

    Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ABH\), ta có

    \(B{H^2} = A{B^2} - A{H^2}={a^2} - {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} \)\(\,= {a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{3{a^2}}}{4}\) nên \( BH =\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

    \({S_{ABCD}}= AD.BH = a.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

    Chọn B.


    Câu 15.

    Hình thang cân \(ABCD(AB//CD)\) có \(AC\bot BD, AC=10\,cm\). Diện tích hình thang đó bằng

    \(\eqalign{
    & (A)\,\,40c{m^2} \cr
    & (B)\,100c{m^2} \cr
    & (C)\,200c{m^2} \cr
    & (D)\,50c{m^2} \cr} \)

    Phương pháp giải:

    Phương pháp giải:

    Sử dụng: 

    - Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài hai đường chéo đó.

    \({S_{ABCD}}=\dfrac{1}{2} AC. BD\)

    - Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Lời giải:

    \(ABCD\) là hình thang cân nên \(AC=BD=10cm\)

    \(AC\bot BD\) do đó diện tích hình thang \(ABCD\) là

    \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}AC.BD = \dfrac{1}{2}.10.10 \)\(\,= 50\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn D.

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật