Phần câu hỏi bài 12 trang 132, 133 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 12 trang 132, 133 vở bài tập toán 8 tập 1. Hình vuông có chu vi bằng 8 thì đường chéo bằng...

    Câu 31.

    Hình vuông có chu vi bằng \(8\) thì đường chéo bằng

    (A) \(2\)                           (B) \(\sqrt {32} \)

    (C) \(\sqrt 8 \)                        (D) \(\sqrt 2 \) 

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

    - Chu vi hình vuông có cạnh \(a\) là \(4a\).

    - Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

    Giải chi tiết:

     

    Chu vi hình vuông \(ABCD\) là \(8\). 

    Suy ra: \(4AB=8 \Rightarrow AB = 8:4 = 2\)

    Áp dụng định lí Pytago vào tam giác \(ABD\) vuông tại \(A\) ta có: 

    \(\eqalign{
    & B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} = 2A{B^2} = {2.2^2} = 8 \cr 
    & \Rightarrow BD = \sqrt 8 \cr} \)

    Chọn C.


    Câu 32.

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

    a) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

    b) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    c) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    d) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    e) Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

    g) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. 

    Phương pháp giải:

    Dấu hiệu nhận biết

    a) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

    b) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    c) Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

    d) Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. 

    e) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    Giải chi tiết:

    a) Đ

    b) S

    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau vẫn chỉ là hình chữ nhât.

    c) Đ

    d) S

    Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau vẫn là hình thoi.

    e) Đ

    g) Đ.


    Câu 33.

    Tứ giác \(ABCD\) có \(AB=BC, AD= CD.\) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

    a) Nếu \(BC=CD,\) \(\widehat {BCA} = {45^o}\) thì \(ABCD\) là hình vuông.

    b) Nếu \(AB=AD,AC\bot BD\) thì \(ABCD\) là hình vuông.

    c) Nếu \(AB=AD, AC=BD\) thì \(ABCD\) là hình vuông. 

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc bằng nhau.

    Giải chi tiết:

    a) Đ

    b) S

    c) Đ. 

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật