Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 7 trang 63, 64, 65
Đọc bài văn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 103, 104. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
Đọc thầm
Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là một hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng. Gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu đó thoảng hương cốm mới.
Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đầu dao cổ nghe vui tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ri lấy đá chập đầu
Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.
Mùa thu. Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê.
Theo Nguyễn Trọng Tạo
Nông giang: sông đào phục vụ sản xuất nông nghiệp
Rứa (tiếng Trung Bộ): thế, như thế
Ri (tiếng Trung Bộ): thế này, như thế này
Lời giải chi tiết:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Câu 1
Nên chọn tên nào đặt cho bài văn ?
□ Mùa thu ở làng quê
□ Cánh đồng quê hương
□ Âm thanh mùa thu
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài văn xem chủ đề mà tác giả muốn nhắc đến là gì?
Lời giải chi tiết:
X Mùa thu ở làng quê
Câu 2
Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ?
□ Chỉ bằng thị giác (nhìn).
□ Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe).
□ Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ xem để miêu tả được những sự vật của mùa thu, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
Lời giải chi tiết:
X Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).
Câu 3
Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. ”, từ đó chỉ sự vật gì ?
□ Chỉ những cái giếng.
□ Chỉ những hồ nước.
□ Chỉ làng quê.
Phương pháp giải:
Em thử tưởng tượng theo câu văn của tác giả.
Lời giải chi tiết:
X Chỉ những hồ nước.
Câu 4
Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ?
□ Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
□ Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
□ Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy”. nên tác giả cố cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
X Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả cố cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
Câu 5
Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?
□ Đàn chim nhạn, con đê.
□ Đàn chim nhạn, con đê và những hồ nước.
□ Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
Phương pháp giải:
- Nhân hoá là gọi hoặc tả sự vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
- Em tìm các chi tiết miêu tả trong bài văn rồi xét xem chi tiết đó miêu tả.
Lời giải chi tiết:
X Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
Câu 6
Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh ?
□ Một từ. Đó là từ :………………………………….
□ Hai từ. Đó là các từ :………………………………..
□ Ba từ. Đó là các từ :………………………………….
Phương pháp giải:
"Xanh" là từ ngữ chỉ màu sắc, con hãy tìm những từ ngữ miêu tả cùng cấp độ xanh trong bài.
Lời giải chi tiết:
X Hai từ. Đó là các từ : xanh mướt, xanh lơ
Câu 7
Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, từ nào mang nghĩa chuyển ?
□ Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
□ Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
□ Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển.
Phương pháp giải:
- Chiếc dù: Bộ phận có hình vòm để chắn mưa và tay cầm.
- Chân đê: Phần cuối cùng của con đê tiếp giáp với đất.
- Xua xua tay: Hành động dùng tay đưa qua đưa lại theo một biên độ bày tỏ ý muốn từ chối.
Lời giải chi tiết:
X Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
Câu 8
Từ chúng trong bài văn được dùng để thay thế những từ ngữ nào ?
□ Chỉ để thay thế các hồ nước.
□ Chỉ để thay thế các hồ nước, bọn trẻ.
□ Để thay thế các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
Phương pháp giải:
Con tìm trong bài văn những câu văn có chứa từ "chúng" rồi xét xem từ này được dùng để chỉ đối tượng nào.
Lời giải chi tiết:
X Để thay thế các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
Câu 9
Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép ?
□ Một câu. Đó là câu………………………..
□ Hai câu, Đó là các câu………………………
□ Ba câu. Đó là các câu……………………….
Phương pháp giải:
Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ - vị trở lên.
Lời giải chi tiết:
X Một câu. Đó là câu chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Câu 10
Hai câu “Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vỗ cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cậy cối, đất đai. ” liên kết với nhau bằng cách nào ?
□ Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ………….. thay cho từ…………..
□ Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ…………………………….
□ Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
X Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ : không gian.
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 1 trang 58, 59
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 2 trang 59
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 3 trang 60, 61
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 4 trang 61, 62
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 5 trang 62
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 6 trang 62, 63
- Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 8 trang 65
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Tuần 1 - Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 2 - Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 3 - Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 4 - Cánh chim hoà bình
- Tuần 5 - Cánh chim hoà bình
- Tuân 6 - Cánh chim hoà bình
- Tuần 7 - Con người với thiên nhiên
- Tuần 8 - Con người với thiên nhiên
- Tuần 9 - Con người với thiên nhiên
- Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- Tuần 11 - Giữ lấy màu xanh
- Tuần 12 - Giữ lấy màu xanh
- Tuần 13 - Giữ lấy màu xanh
- Tuần 14 - Vì hạnh phúc con người
- Tuần 15 - Vì hạnh phúc con người
- Tuần 16 - Vì hạnh phúc con người
- Tuần 17 - Vì hạnh phúc con người
- Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Tuần 19 - Người công dân
- Tuần 20 - Người công dân
- Tuần 21 - Người công dân
- Tuần 22 - Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 23 - Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 24 - Vì cuộc sống thanh bình
- Tuần 25 - Nhớ nguồn
- Tuần 26 - Nhớ nguồn
- Tuần 27 - Nhớ nguồn
- Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- Tuần 29 - Nam và nữ
- Tuần 30 - Nam và nữ
- Tuần 31 - Nam và nữ
- Tuần 32 - Những chủ nhân tương lai
- Tuần 33 - Những chủ nhân tương lai
- Tuần 34 - Những chủ nhân tương lai
- Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới