Ôn tập chương 4 trang 104, 105 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 1 Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức phân bào nào để tăng số lượng? |
Hướng dẫn giải:
- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra trong hầu hết các tế bào của cơ thể.
- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử.
Lời giải chi tiết:
Bạch cầu là tế bào sinh dưỡng, nên để tăng số lượng thì bạch cầu thực hiện quá trình nguyên phân.
Câu hỏi 2 Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không? |
Hướng dẫn giải:
Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo, kết quả là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành hai tế bào con. Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) giúp tế bào phát triển, tích luỹ vật chất, nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể; giai đoạn phân chia tế bào (pha M).
Lời giải chi tiết:
Quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không vì:
- Trong nguyên phân, số lần nhân đôi các thành phần trong tế bào bằng số lần phân chia, nhưng ở giảm phân có hai lần phân chia liên tiếp nhưng tế bào mới nhân đôi một lần.
- Nguyên phân có thể diễn ra liên tục, nên nó có tính chu kì. Giảm phân chỉ diễn ra một lần ở mỗi tế bào sinh dục chín.
Câu hỏi 3 Quan sát Hình 1 và 2. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống.
|
Hướng dẫn giải:
Chu kì tế bào gồm hai giai đoạn: kì trung gian và quá trình nguyên phân. Quá trình nguyên phân trải qua bốn kì là kì đầu, kì sau, kì giữa và kì cuối.
Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào, tế bào đều trải qua bốn kì gồm kì đầu. kì giữa, kì sau, kì cuối.
Lời giải chi tiết:
- Hình 1: Các kì của nguyên phân (từ trái qua phải):
Hàng trên: Kì trung gian → đầu kì đầu → cuối kì đầu → kì giữa
Hàng dưới: Kì sau → Kì cuối → 2 tế bào con
- Hình 2: Các kì của quá trình giảm phân (thứ tự theo mũi tên):
Hàng trên: Kì trung gian → Kì đầu II → kì giữa I → kì sau I → kì cuối I
Hàng dưới: Kì đầu II → Kì giữa II → kì sau II → kì cuối II
Câu hỏi 4 Quan sát hình 3, sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào. |
Hướng dẫn giải:
Quá trình phân bào được diễn ra ở hai quá trình nguyên phân và giảm phân. Trong nguyên phân, tế bào phân bào một lần; trong giảm phân tế bào phân bào hai lần liên tiếp. Mỗi lần phân bào tế bào trải quá 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Lời giải chi tiết:
- Quá trình phân bào trong hình là quá trình giảm phân.
- Thứ tự các kì: (2) → (1) → (5) → (3) → (6) → (8) → (4) → (7)
Câu hỏi 5 trang 105 SGK Sinh học – Chân trời sáng tạo 10
Chọn ra các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân.
(1) Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
(2) Một lần phân bào tạo hai tế bào con.
(3) Tế bào con có kiểu gene giống nhau và giống mẹ.
(4) Giữ nguyên số nhiễm sắc thể.
(5) DNA nhân đôi một lần, phân chia hai lần.
(6) Nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp, trao đổi chéo ở kì đầu l.
(7) Nhiễm sắc thể kép tách cặp đồng dạng ở kì giữa.
(8) Nhiễm sắc thể kép tách tâm động ở kì giữa.
(9) Tế bào tham gia phân bào chỉ là tế bào lưỡng bội.
(10) Tế bào tham gia phân bào luôn là tế bào lưỡng bội hay đơn bội.
Hướng dẫn giải:
Quá trình phân bào được diễn ra ở hai quá trình nguyên phân và giảm phân. Mỗi lần phân bào tế bào trải quá 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra trong hầu hết các tế bào của cơ thể. Trong nguyên phân, tế bào phân bào một lần.
- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử. Trong giảm phân tế bào phân bào hai lần liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 6 Hình 4 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C). |
Hướng dẫn giải:
- Quy trình nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật:
+ Xử lý các tế bào thực hiện nhân bản vô tính.
+ Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân.
+ Nuôi cấy tế bào lai.
+ Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
Lời giải chi tiết:
A: Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân
B: Nuôi cấy tế bào lai
C: Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
- Bài 18: Chu kì tế bào trang 85, 86, 87, 88, 89 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 19: Quá trình phân bào trang 90, 91, 92, 93, 94, 95 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân trang 96, 97 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 21: Công nghệ tế bào trang 98, 99, 10, 101, 102, 103 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Phần mở đầu
Phần 1. Sinh học tế bào
- Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
- Chương 2. Cấu trúc tế bào
- Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức