Bài 1.2 trang 7 SBT giải tích 12

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập giải tích 12. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số...

    Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số:

    LG câu a

    a) \(y = {{3 - 2x} \over {x + 7}}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm TXĐ.

    - Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}} \right)' = \dfrac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\)

    - Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    TXĐ: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 7} \right\}\)

    \(y' = \dfrac{{ - 2.7 - 3.1}}{{{{\left( {x + 7} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 17}}{{{{\left( {x + 7} \right)}^2}}} < 0,\) \(\forall x \ne  - 7\)

    Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 7} \right)\) và \(\left( {  - 7};+ \infty  \right)\).


    LG câu b

    b) \(y = {1 \over {{{(x - 5)}^2}}}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm TXĐ.

    - Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\dfrac{1}{u}} \right)' = \dfrac{{ - u'}}{{{u^2}}}\)

    - Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 5 \right\}\)

    Ta có: \(y' = \dfrac{{ - \left[ {{{\left( {x - 5} \right)}^2}} \right]'}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^4}}}\) \( = \dfrac{{ - 2\left( {x - 5} \right)}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^4}}}\) \( = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^3}}}\)

    \(y' > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^3}}} > 0\) \( \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^3} < 0 \Leftrightarrow x < 5\) nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

    \(y' < 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^3}}} < 0\) \( \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^3} > 0 \Leftrightarrow x > 5\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {5; + \infty } \right)\).


    LG câu c

    c) \(y = {{2x} \over {{x^2} - 9}}\) 

    Phương pháp giải:

    - Tìm TXĐ.

    - Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

    - Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 3} \right\}\)

    \(y' = \dfrac{{\left( {2x} \right)'.\left( {{x^2} - 9} \right) - 2x.\left( {{x^2} - 9} \right)'}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{2\left( {{x^2} - 9} \right) - 2x.2x}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 2{x^2} - 18}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{ - 2\left( {{x^2} + 9} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D\)

    Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right),\left( { - 3;3} \right),\left( {3; + \infty } \right)\).


    LG câu d

    d) \(y = {{{x^4} + 48} \over x}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm TXĐ.

    - Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).

    - Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    Ta có: \(y' = \dfrac{{\left( {{x^4} + 48} \right)'.x - \left( x \right)'.\left( {{x^4} + 48} \right)}}{{{x^2}}}\) \( = \dfrac{{4{x^3}.x - {x^4} - 48}}{{{x^2}}} = \dfrac{{3{x^4} - 48}}{{{x^2}}}\) \( = \dfrac{{3\left( {{x^4} - 16} \right)}}{{{x^2}}} = \dfrac{{3\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 4} \right)}}{{{x^2}}}\)

    \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 2\).

    Bảng biến thiên:

    Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).


    LG câu e

    e) \(y = {{{x^2} - 2x + 3} \over {x + 1}}\) 

    Phương pháp giải:

    - Tìm TXĐ.

    - Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).

    - Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

    Ta có: \(y' = \dfrac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 1} \right)'\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{{x^2} + 2x - 5}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

    Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 5 = 0\) \( \Leftrightarrow x =  - 1 \pm \sqrt 6 \)

    Bảng biến thiên:

    Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(( - \infty ; - 1 - \sqrt 6 ),( - 1 + \sqrt 6 ; + \infty )\)

    và nghịch biến trên các khoảng \(( - 1 - \sqrt 6 ; - 1), ( - 1; - 1 + \sqrt 6 )\)


    LG câu g

    g) \(y = {{{x^2} - 5x + 3} \over {x - 2}}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm TXĐ.

    - Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).

    - Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)

    Ta có: \(y' = \dfrac{{\left( {{x^2} - 5x + 3} \right)'\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right)'\left( {{x^2} - 5x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {{x^2} - 5x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{{x^2} - 4x + 7}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D\).

    Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12

    HÌNH HỌC SBT 12

    Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

    Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit

    Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

    Chương 4: Số phức

    Chương 1: Khối đa diện

    Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu

    Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian

    Ôn tập cuối năm Hình học 12