A. Hoạt động cơ bản - Bài 19A: Người công dân số Một
Câu 1
Quan sát bức tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân và trả lời:
a) Các bạn thiếu nhi đang làm gì để thực hiện quyền của người đội viên?
b) Em nghĩ gì về trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân tương lai?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, chú ý hành động và vật đang cầm trên tay của các bạn thiếu nhi rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các bạn thiếu nhi đang thực hiện quyền của người đội viên đó là bầu cử (bỏ phiếu tín nhiệm, lựa chọn những người thực sự đủ khả năng và xứng đáng vào Ban chỉ huy Đội, Liên đội).
b) Em nghĩ người công dân tương lai có trách nhiệm phải học tập, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích cho xã hội, góp phần phát triển đất nước giàu đẹp. Đồng thời mỗi công dân cũng cần phải yêu thương, đùm bọc, đoàn kết lẫn nhau thì đất nước mới trở thành một khối đoàn kết thống nhất được.
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Người công dân số Một
(Trích)
Nhân vật: Anh Thành
Anh Lê
Anh Mai
Cảnh trí: Một ngôi nhà ở Xóm Chiếu, Sài Gòn. Dưới ngọn đèn dầu lù mù, anh Thành đang ngồi ghi chép. Anh Lê vào.
Lê: - Anh Thành! Mọi thứ tôi thu xếp xong rồi. Sáng mai anh có thể đến nhận việc đấy.
Thành: - Có lẽ thôi, anh ạ.
Lê: - Sao lại thôi? Anh chỉ cần cơm nuôi và mỗi tháng một đồng. Tôi đã đòi cho anh thêm mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào…. (Nói nhỏ) Vì tôi nói với họ: anh biết chữ Tàu, lại có thể viết phắc-tuya bằng tiếng Tây.
Thành: - Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi đã ở Phan Thiết cũng đủ sống….
Lê: - Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Thành: - Anh Lê này! Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba… thì… ờ anh là người nước nào?
Lê: - Anh hỏi lạ thật. Anh người nước nào thì tôi là người nước ấy.
Thành: - Đúng! Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng… anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
Lê: - Sao lại không? Hôm qua ông đốc học nhắc lại nghị định của giám đốc Phú Lãng Sa tháng 5 năm 1881 về việc người bản xứ muốn vào làng Tây….
Thành: - À… Vào làng Tây để có tên Tây, đi lại, ăn ở, làm việc, lương bổng như Tây… Anh đã làm đơn chưa?
Lê: - Không bao giờ! Không bao giờ tôi quên dòng máu chảy trong cánh tay này là của họ Lê, anh hiểu không? Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Thành: - Anh Lê ạ, vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì. Đèn hoa kì lại không sáng bằng đèn toạ đăng. Hôm qua, tôi đi xem chớp bóng lại thấy ngọn đèn điện mới thật là sáng nhất. Sáng như ban ngày mà không có mùi, không có khói.
Lê: - Anh kể chuyện đó làm gì?
Thành: - Vì anh với tôi…. Chúng ta là công dân của nước Việt….
(còn nữa)
Theo Hà Văn Cầu – Vũ Đình Phòng
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Anh Thành: (Nguyễn Tất Thành): tên Bác Hồ thời trẻ
- Phắc – tuya: Hóa đơn
- Trường Sa-xơ-lu Lô-ba: Một trường học ở Sài Gòn hồi đầu thế kỉ XX dành cho con cái người Pháp và những gia đình Việt Nam khá giả
- Đốc học: Người phụ trách giáo dục ở một tỉnh, thành phố thời trước
- Nghị định: Văn bản của cơ quan hành chính cấp cao quy định những điều cần thực hiện trong một lĩnh vực cụ thể
- Giám quốc: Người đứng đầu nước Pháp lúc đó
- Phú Lãng Sa: Nước Pháp
- Vào làng Tây: Nhập quốc tịch Pháp (trở thành công dân Pháp)
- Đèn hoa kì: Đèn dầu hỏa nhỏ, có bấc tròn
- Đèn tọa đăng: Đèn để bàn loại to, thắp bằng dầu hỏa
- Chớp bóng: Chiếu phim
Câu 4
Cùng luyện đọc
Đọc tiếp nối 3 đoạn: Đoạn 1 (từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn làm gì?); Đoạn 2 (tiếp theo đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa); Đoạn 3 (phần còn lại). Chú ý đọc phân biệt lời tác giả và lời nhân vật; phân biệt lời anh Thành và anh Lê, thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người.
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
2) Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
3) Những cặp thoại nào dưới đây cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau?
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
1) Em chú ý đọc phần đầu đoạn nói chuyện của hai người.
2) Em đọc phần giữa của vở kịch.
3) Em xem kĩ vở kịch.
Theo em, anh Thành đang nghĩ tới điều gì? Anh Lê đang nghĩ tới điều gì trong khi trò chuyện với nhau.
Lời giải chi tiết:
1) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
2) Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới vấn đề cứu nước, cứu dân. Hai câu nói sau đây chính là thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước
Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào mình không?
Vì anh với tôi, chúng ta là công dân nước Việt
3)
- Những cặp thoại không ăn khớp với nhau là b và d.
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc lại không ăn nhập với nhau như thế vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành lại nghĩ đến việc cứu nước cứu dân.
Câu 6
Đọc phân vai
Ba em đọc phân vai trích đoạn kịch: người dẫn chuyện, anh Lê, anh Thành
Thi đọc phân vai trích đoạn kịch trước lớp. Lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
Câu 7
Tìm hiểu câu ghép
1) Đọc đoạn văn dưới đây
(1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. (2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. (3) Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. (4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
2) Xếp các câu trong đoạn văn trên vào nhóm thích hợp và viết vào bảng nhóm:
a) Câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành
b) Câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành
3) Có thể tách hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong các câu ở nhóm b thành hai câu không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề và thực hiện theo yêu cầu của đề bài:
Lời giải chi tiết:
2)
Từ việc phân tích các cụm chủ vị trên ta thấy:
a) Câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành là: câu (1)
b) Câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành là: câu (2), (3), (4)
3) Không thể tách mỗi cụm C - V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn (kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ hễ...thì) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
Ghi nhớ
Câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ -vị ngữ (vế câu) ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. |
Xemloigiai.com
- B. Hoạt động thực hành - Bài 19A: Người công dân số Một
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 19A: Người công dân số Một
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới