Bài 6 trang 187 SGK Hóa học 11

Giải bài 6 trang 187 SGK Hóa học 11. Oxi hóa hoàn toàn

    Đề bài

    Oxi hóa hoàn toàn 0,60 g một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32 g.

    a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.

    b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A

    c) Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđêhit tương ứng. Gọi tên của A.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Đốt cháy ancol sinh ra sản phẩm gồm H2O và CO2

    H2SO4 đặc có tính háo nước nên sản phẩm bình (1) tăng là khối lượng của H2O

    dung dịch KOH hấp thụ khí CO2 nên sản phẩm bình (2) tăng là khối lượng của CO2

    b) 

    Tính số mol H2O, số mol CO2

    Bảo toàn khối lượng => mO( trong A) = mA – mC - mH

    Gọi CTPT của ancol A đơn chức  là CxHy

    Có: nA = nO( trong A)

    \( =  > x = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = ?;\,\,y = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = ?\)

    => CTPT của A từ đó viết được CTCT của A

    c) ancol A tác  dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit => ancol A phải là ancol bậc 1 => từ đó tìm được CTCT chính xác của A

    Lời giải chi tiết

    a) Sản phẩm oxi hóa gồm CO2 và H2O đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ làm bình (1) tăng mH2O = 0,72 (g) ; qua bình (2) CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, mCO2 = 1,32 (g).

    2CxHyO + \(\dfrac{{4x + y - 2}}{2}\) O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2xCO2 + yH2O

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    b) \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,72}}{{18}} = 0,04\,(mol);\)

    \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,32}}{{44}} = 0,03\,(mol)\)

    Bảo toàn khối lượng: mO(trong A) = mA – mC - mH

    => mO (trong A) = 0,6 – 0,03.12 – 0,04.2= 0,16 (g)

    => nO = 0,16/16 = 0,01 (mol)

    Gọi CTPT của ancol A đơn chức  là CxHyO : 0,01 (mol) ( Vì ancol đơn chức nên nA = nO)

    \(\begin{gathered}
    = > x = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,01}} = 3 \hfill \\
    \,\,y = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,08}}{{0,01}} = 8 \hfill \\
    \end{gathered} \)

    Vậy CTPT của A là: C3H8O

    CTCT có thể có của A là: CH3CH2CH2 OH; CH3CH(OH)CH3

    c) A + CuO nung nóng → anđehit

    => A là ancol bậc 1

    => CTCT của A là CH3CH2CH2OH: propan-1-ol

    CH3CH2CH2OH + CuO  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3CH2CHO + Cu↓+ H2O

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm