Nguyên mẫu hoàn thành
A. Hình thức :
To have + quá khứ phân từ : to have worked/spoken
B. Cách dùng với các trợ động từ
1. Với was/were để diễn tả kế hoạch không thành. (Xem 114)
The house was to have been ready today.
(Lẽ ra hôm nay nhà cửa đã xong xuôi rồi)
2. Với should, would, might và could để hình thành điều kiện hoàn thành
If I had seen her I should have invited her.
gặp cô ấy thì tôi đã mời cô ấy rồi.)
3. Với should hoặc ought để diễn tả nhiệm vụ không thành, hoặc ở thể bị động để diễn tả một hành động điên rồ :
He should have helped her.
Đáng lý anh ta nên giúp cô nàng mới phải) i shouldn’t/oughtn't to have lied to him (Đáng lý ra tôi không nên nói dối anh ta mới phải).
4. Should/would like để diễn đạt ước muốn không đạt được :
He Like to have seen it (Anh ta muốn xem nó) "nhưng không được”
Hoặc
He would have liked to see it.
Anh ta muốn được nhìn thấy nó.)
Chúng ta có thể đặt cả hai động từ vào thể nguyên mẫu hòan thành mà không làm thay đổi nghĩa.
5. Với could để diễn đạt khả năng không được dùng hoặc sự
có thể được trong quá khứ.
I could have made a lot of money (Tôi đã có thể làm ra được nhiều tiền) (nhưng đâu có đâu.)
He could/might have phoned her (Có thể anh ta đã gọi điện cho cô ấy rồi) (Có lẽ đã có.)
6. Với might/could trình bày rằng người nói cảm thấy buồn hoặc phật ý về hành động không thực hiện được.
He might/could ’have told me ! (Lẽ ra nó có thể nói cho tôi nghe được mà !) = I'm annoyed that he didn’t tell me. (Tôi bực mình là nó không nói cho tôi nghe)
7. Với may/might để nhận các hành động trong quá khứ :
He may/might have left = It is possible that he (has) . ( cóthể anh ta đã đi rồi.)
You might/could- have been killed ! (Có thể mày đã bị
giết rồi.)
8. Với can't/couldn't để diễn tả suy lý phủ định.
He can’t/couldn’t have moved the piano himself.
(Một mình nó không thể rinh nổi chiếc đàn piano). We knew he couldn’t have paid for it, because he had no money (Chúng tôi biết nó không thể trả tiền cho cái đó, vì nó không có tiền.)
9. Với must để diễn tả suy lý khẳng định :
He must have come this way, here are his footprints (Chắc là hắn đã đến theo con đường này ; đây là các dấu chân của hắn.)
10. Với needn’t để diễn tả một hành động không cần thiết trong quá khứ :
You needn 't have hurried. Now we are too early.
(Cậu lẽ ra không cần phải vội. Chúng ta còn sớm chán đây nè)
You needn’t have cooked it. We could, have eaten it raw (Đúng ra em không cần phải nấu. Chúng ta có thể ăn sống nó cơ mà.)
C. Với một số động từ khác
1. Với appear, happen, pretend, seem
Ở đây hãy lưu ý sự khác nhau giữa nguyên mẫu hiện tại và nguyên mẫu hoàn thành :
— Nguyên mẫu hiện tại :
— He seems to be a great athlete = It seems that he is... (Hình như anh ta là một vận động viên điền kinh lớn.) He seemed
— Nguyên mẫu hoàn thành :
He to be great athlete = It seemed that he was... (Hình như anh ta...)
seemed to have been... + It seems that he was... (Hình như anh ta là....)
He seemed to have been... = It seemed, that he had been... (Hình như anh ta đã là...)
Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.
He pretended to have read the book = He pretended that he had read it (Anh ta giả vờ đã đọc cuốn sách đó rồi,)
2. Với các động từ sau đây ở thể bị động : acknowledge, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand.
He is understood to have left the country (Anh ta bị hiểu là đã rời bỏ tổ quốc.)
3. Nguyên mẫu hoàn thành có thể được dùng nhưng kém thường xuyên hơn vời claim, expect, hope, promise.
He expects/hopes to have finished by June =
He expects!hopes that he will have finished by June. (Anh ta mong/hy vọng là sẽ hoàn tất trước tháng Sáu.)
- Các hình thức của nguyên mẫu
- Các cách dùng của nguyên mẫu
- Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
- Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
- Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
- Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
- Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
- Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
- Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
- Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)
- Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
- Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ
- Nguyên mẫu sau too, enough và so... as
- Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu
- Nguyên mẫu liên tiến
- Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
- Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng
- Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12