Ngữ pháp Unit 13 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
NGỮ PHÁP
1. Một số hoạt động các em cần nhớ
play badminton (chơi cầu lông), play chess (chơi cờ, đánh cờ), play hide-and-seek (trốn tìm, chơi trốn tìm), play football (chơi bóng đá), play volleyball (chơi bóng chuyền), go swimming (đi bơi), skipping rope (chơi nhảy dây), play tug of war (chơi kéo co), to fishing (đi câu cá), to go walking (đi dạo), to go camping (đi cắm trại), to go kite flying (đi thả diều), to go sailing (đi chèo thuyền), to go cycling (chạy xe đạp), to go sight-seeing (đi ngắm cảnh)...
2. Hỏi đáp về ai đó làm gì vào thời gian rảnh của họ
a) Khi muốn hỏi một người nào đó lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
What do + you/they + do + in your/their free time?
Bạn (Họ) làm gì trong thời gian rảnh của mình/của họ?
I/They often + động từ + ...
Tôi/Họ thường...
free time (thời gian rảnh), do (làm) là động từ thường giữ vai trò động từ chính trong câu. Chủ ngữ (S) chính trong câu là you/they nên ta sử dụng trợ động từ "do" để chia cho câu hỏi này.
Ex: What do you do in your free time?
Bạn làm gì trong thời gian rảnh của mình?
I often watch TV.
Tôi thường xem tivi.
b) Khi muốn hỏi cô ấy/cậu ấy nào đó lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
What does + she/he + do in her/his free time?
Cô/Cậu ấy làm gì trong thời gian rảnh của cô/cậu ấy?
She/He often + động từ + ...
Cô/Cậu ấy thường...
Chủ ngữ (S) chính trong câu thuộc ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng trợ động từ "does" để chia cho động từ thường "do" (làm).
Ex: What does he do in his free time?
Cậu ấy làm gì trong thời gian rảnh của mình?
He often draws pictures.
Cậu ấy thường vẽ tranh.
c) Khi muốn hỏi cha/mẹ/anh/chị em... của bạn lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
What does + your... + do in her/his free time?
...của bạn làm gì trong thời gian rảnh của bà/ông ấy?
She/He often + động từ + ...
Bà/Ông ấy thường...
Ex: What does your mother do in her free time?
Mẹ bạn làm gì trong thời gian rảnh của bà ấy?
She often plays the piano.
Bà ấy thường chơi đàn piano.
3. Hỏi đáp về ai đó có thường làm điều gì không
Khi muốn hỏi tổn suốt xảy ra của một hành động hay là hỏi về ai đó có thường làm điều gì không, ta dùng cđu trúc sau:
How often + do/does + chủ ngữ (S) + động từ (V)?
Động từ (V) ở cấu trúc trên là động từ thường ở hiện tại đơn. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S) mà chúng ta chọn trợ động từ "do/does".
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể trả lời như sau:
S + V + every day/once/twlce/three... a week/month...
... mỗi ngày/một/hai/ba lần... một tuần/tháng...
Hoặc
Once/Twice/Three... a week.
Một/hai/ba lần một tuần.
Once/Twice/Three... a month.
Một/Hai/Ba lần... một tháng.
Ex: How often do you watch TV?
Bạn có thường xem ti vi không?
Once a week.
Mỗi tuần một lần.
How often does he go fishing?
Anh ấy có thường đi câu cá không?
Twice a month.
Hai lần một tháng.
Four times a month.
Bốn lần một tháng.
Ta có thể dùng các trạng từ để trả lời câu hỏi.
Ex: I sometimes watch TV.
Thỉnh thoảng tôi xem ti vi.
4. Mở rộng: Trạng từ tần suất (Adverb of frequency)
Chức năng: Trạng từ tần suốt (năng diễn) dùng để diễn tả mức độ đều đặn và thường xuyên của hành động.
Bao gồm: Ta có các trạng từ chỉ tần suất sau: always (luôn luôn), always (thường thường), often (luôn luôn), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ), every day/week/ month... (mỗi ngày/ tuần/ tháng...)., rarely (hiếm khi) once week (mỗi tuần)
Vi trí: Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường (play, do, read...) và đứng sau động từ đặc biệt (be, can, must) hoặc đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Cách dùng: Các trạng từ này thường được dùng với thì hiện tại để diễn tả thói quen hay những hành động lặp đi lặp lại.
a) Câu khẳng định
Chủ ngữ (S) + to be + trạng từ tần suất + ...
Ex: She is always late for school.
Cô ấy luôn luôn đi học trễ.
trạng từ tần suất to be
Chủ ngữ (S) + trạng từ tần suất + động từ thường (ordinary verb) + ...
Ex: We often play tennis with our friend every Sunday morning.
Xemloigiai.com
- Luyện tập từ vựng Unit 13 Tiếng Anh 5 mới
- Lesson 1 Unit 13 trang 18,19 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
- Lesson 2 Unit 13 trang 20,21 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
- Lesson 3 Unit 13 trang 22 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới
Giải bài tập tiếng Anh lớp 5 mới, sách thí điểm, tất cả các kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (Speaking) cũng như từ vựng và ngữ pháp (Getting started), Communication, closer look...
- Unit 1: What's Your Address?
- Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?
- Unit 3: Where Did You Go On Holiday?
- Unit 4: Did You Go To The Party?
- Unit 5: Where Will You Be This Weekend?
- Review 1 Tiếng Anh 5 mới
- Unit 6: How Many Lessons Do You Have Today?
- Unit 7: How Do You Learn English?
- Unit 8: What Are You Reading?
- Unit 9: What Did You See At The Zoo?
- Unit 10: When Will Sports Day Be?
- Review 2 Tiếng Anh 5 mới
- Unit 11: What's The Matter With You?
- Unit 12: Don't Ride Your Bike Too Fast!
- Unit 13: What Do You Do In Your Free Time?
- Unit 14: What Happened In The Story?
- Unit 15: What Would You Like To Be In The Future?
- Review 3 Tiếng Anh lớp 5 mới
- Unit 16: Where's The Post Office?
- Unit 17: What Would You Like To Eat?
- Unit 18: What Will The Weather Be Like Tomorrow?
- Unit 19: Which Place Would You Like To Visit?
- Unit 20: Which One Is More Exciting, Life In The City Or Life In The Countryside?
- Review 4 Tiếng Anh lớp 5 mới
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới