Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 137

Giải trang 137, 138, 139 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 37

    I- Axit

    1. Khái niệm

    - Ba axit mà em biết: HCl, H2SO4, H2CO3

    - Nhận xét thành phần phân tử các axit: đều có 1 hay nhiều nguyên tử  H

    Kết luận: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

    2. Công thức hóa học

    Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

    3. Phân loại

    Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành 2 loại: Axit không có oxi (HCl, H2S,...) và axit có oxi (H2SO4, HNO3, H3PO4, H2SO3,...)

    4. Tên gọi

    a) Axit không có oxi:  axit + tên phi kim + hiđric

    Thí dụ: HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhiđric

    Gốc axit tương ứng: - Cl: clorua; =S: sunfua

    b) Axit có oxi:

    * Axit có nhiều nguyên tử oxi: axit + tên của phi kim + ic

    Thí dụ:

    HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric

    Gốc axit tương ứng: -NO3: nitrat; =SO4: sunfat; ≡PO4: photphat

    * Axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ

    Thí dụ: H2SO3: axit sunfurơ; =SO3: sunfit

    II. Bazơ

    1. Khái niệm

    - Ba bazơ mà em biết: NaOH; Ca(OH)2; Cu(OH)2

    - Nhận xét thành phần phân tử các bazơ: đều chứa 1 hay nhiều nhóm OH

    Kết luận: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

    2. Công thức hóa học

    Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại M và một hay nhiều nhóm hiđroxit –OH.

    3. Tên gọi

    Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

    Thí dụ: NaOH: Natri hiđroxit

    KOH: Kali hiđroxit

    Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit

    Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit

    4. Phân loại

    Các bazơ được chia thành 2 loại tùy theo tính tan của chúng trong nước:

    a) Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm

    Thí dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

    b) Bazơ không tan trong nước

    Thí dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3

    III – Muối

    1. Khái niệm

    - Các muối thường gặp: NaCl, CuSO4, NaNO3, NaHCO3

    - Nhận xét thành phần phân tử của muối: có nguyên tử kim loại và gốc axit

    Kết luận: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

    2. Công thức hóa học

    Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit

    Thí dụ: Na2CO3; NaHCO3

    Gốc axit tương ứng là =CO3 và –HCO3

    3. Tên gọi

    Muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

    Thí dụ:

    Na2SO4: Natri sunfat

    Na2SO3: Natri sunfit

    ZnCl2: Kẽm clorua

    Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat

    4. Phân loại

    Theo thành phần, muối được chia ra hai loại:

    a) Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại

    Thí dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3

    b) Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

    Thí dụ: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2

    Xemloigiai.com

     

    Vở bài tập Hoá học 8

    Giải vở bài tập Hoá học lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

    Chương 2: Phản ứng hóa học

    Chương 3: Mol và tính toán hóa học

    Chương 4: Oxi - Không khí

    Chương 5: Hidro - Nước

    Chương 6: Dung dịch

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật