Một cụm hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề chính
Các cấu trúc phân từ trong các phân từ A và B dưới đây được dùng chủ yếu trong văn viết tiếng Anh.
A. Khi hai hành động của cùng một chủ từ xyảv ra gần như
Đồng thời ta cóthể diễn đạt một trong hai cái bằng dạng
Hiện tại phân từ. Hiện tại phân từ có thể đứng trước hoặc sau động từ có chia ngôi :
He rode away. He whistled as he went.
Anh ta cưỡi xe đi. Anh ta huýt sáo khi anh ta đi) = He rode away whistling (Anh ta vừa cưỡi xe đi vừa huýt sáo.)
He holds the rope with one hand and stretches out the other to the boy in the water (Anh ta nắm một đầu dây và đưa đầu kia cho thằng bé ở dưới nước = Holding the rope with we hand, he stretches... (Một tay giữ đầu dây, anh ta....)
B. Khi một hành động theo liền sau hành động kia của cùng một chủ từ, thì hành động trước có thể được diễn đạt bằng một hiện tại phân từ. Phân từ phải được đặt trước.
He opened the drawer mid, look out a revolver (Anh ta mở ngăn kéo và tìm một khẩu súng lục.)
= Opening the drawer lie look out a revolver.
She raised the trapdoor and pointed to a flight of steps
(Cô ta giương nấp rập lên và hướng tới một bậc tam cấp) = Raising the trapdoor she pointed to a flight of steps We take off our shoes and creep cautiously along the passage (Chúng tôi lột giầy ra và rón rén đi dọc theo hành lang lối đi.)
= Taking off our shoes we creep cautiously along the passage.
Cách dùng phân từ hoàn thành ở đây có vẻ lôgic hơn (Having opened, Having raised, Having taken off) nhưng nó không cần thiết trừ khi cách dùng các hiện tại có thể dẫn tới sự tối nghĩa.
C- Khi hành động thứ hai là một phần của hành động thứ nhất, hoặc là hệ quả cua nó, chúng ta có thể diễn đạt hành động thứ hai bằng một hiện tại phân từ :
She went ait, slamming the door
Cô ta đi ra ngoài, đông sầm cửa lại.)
He fired, wounding one of the bandits
Anh bắn một phát làm bị thương một tên cướp.)
I fell, striking my head against the door and cutting it (Tôi té, va đầu vào cánh cửa và bị tét đầu) (ở câu này ta có ba hành động, hai cái sau được diễn đạt bằng hiện tại phân từ).
Phân từ không cần thiết phải có cùng chủ từ với động từ thứ nhất.
The plane crashed, its bombs exploding as it hit the ground (Chiếc máy bay rớt, bom của nó nổ tung khi nó cày vào đất.)
- Hiện tại phân từ (present participle) hay chỉ động (active)
- Cách dùng hiện tại phân từ sau các động từ chỉ chi giác
- Cách dùng Catch, find, leave + túc từ + hiện tại phân từ
- Cách dùng một động từ go, come, spend, waste, be busy
- Một hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề phụ : Các cấu trúc này dùng chủ yếu trong văn viết tiếng Anh. Hiện tại phân từ có thể thay thế cho cấu trúc as/since/because + chủ từ + động từ (= bởi vì.) để giải thích cho hành động theo sau
- Cách dùng phân từ hoàn thành (perfect participle)
- Cách dùng Quá khứ phân từ (past participle)- và phân từ hoàn thành (dạng bị động.)
- Cách dùng phân từ sai quan hệ (Misrelated participles)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12