Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai

Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:

    1. Các kiến thức cần nhớ

    a. Phương trình trùng phương

    +)  Phương trình trùng phương là phương trình có dạng   $a{x^4} + b{x^2} + c = 0\,\,(a \ne 0)$

    +) Cách giải: Đặt ẩn phụ \(t = {x^2}(t \ge 0)\)để đưa phương trình về phương trình bậc hai:  \(a{t^2} + bt + c = 0(a \ne 0).\)

    b. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức

    Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta có các bước giải như sau:

    Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.

    Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.

    Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.

    Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận.

    c. Phương trình đưa về dạng phương trình tích

    Để giải phương trình đưa về dạng tích, ta có các bước giải như sau:

    Bước 1. Phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng $0$.

    Bước 2. Xét từng nhân tử bằng $0$ để tìm nghiệm.

    d) Sự tương giao giữa đường thẳng và parabol

    Sự tương giao giữa đường thẳng $d:y = mx + n$ và parabol $\left( P \right):y = a{x^2}$$\left( {a \ne 0} \right).$ 

    Hình minh họa

    Số giao điểm của đường thẳng $d$ và parabol $\left( P \right)$ là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm

    $a{x^2} = mx + n \Leftrightarrow a{x^2} - mx - n = 0$(*)

    +) Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt  $\left( {\Delta  > 0} \right)$thì $d$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt

    +) Phương trình (*) có nghiệm kép  $\left( {\Delta  = 0} \right)$thì $d$ tiếp xúc với $\left( P \right)$.

    +) Phương trình (*) vô nghiệm  $\left( {\Delta  < 0} \right)$thì $d$ không cắt $\left( P \right)$


    2. Các dạng toán thường gặp

    Dạng 1: Giải phương trình trùng phương

    Phương pháp:

    Xét phương trình trùng phương $a{x^4} + b{x^2} + c = 0(a \ne 0).$

    Bước 1. Đặt \(t = {x^2}(t \ge 0)\) ta được phương trình bậc hai: \(a{t^2} + bt + c = 0 (a \ne 0).\)

    Bước 2. Giải phương trình bậc hai ẩn \(t\) , thay $t$ trở lại phép đặt ra tìm được các nghiệm của phương trình đã cho.

    Dạng 2: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức

    Phương pháp:

    Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta có các bước giải như sau:

    Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.

    Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.

    Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước $2$.

    Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước $3$ với điều kiện xác định và kết luận.

    Dạng 3: Phương trình đưa về dạng phương trình tích

    Phương pháp:

    Để giải phương trình đưa về dạng tích, ta có các bước giải như sau:

    Bước 1. Phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng 0.

    Bước 2. Xét từng nhân tử bằng 0 để tìm nghiệm.

    Dạng 4: Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

    Phương pháp:

    Bước 1. Tìm điều kiện xác định (nếu có)

    Bước 2. Đặt ẩn phụ và giải phương tình theo ẩn mới

    Bước 3. Tìm nghiệm ban đầu và so sánh với điều kiện xác định ở bước $1$ để kết luận nghiệm.

    Dạng 5: Giải phương trình chứa căn thức

    Phương pháp:

    Bước 1: Điều kiện xác định

    Bước 2: Làm mất dấu căn bằng cách đặt ẩn phụ hoặc lũy thừa hai vế sau đó giải phương trình.

    Bước 3: So sánh điều kiện và kết luận nghiệm.

    Dạng 6: Một số dạng khác

    Phương pháp:

    Ta có thể dùng hằng đẳng thức, thêm bớt hạng tử, hoặc đánh giá hai vế… để giải phương trình.

    Dạng 7: Xác định số giao điểm của đường thẳng $d:y = mx + n$ và parabol $\left( P \right):y = a{x^2}$$\left( {a \ne 0} \right).$

    Phương pháp:

    Số giao điểm của đường thẳng $d$ và parabol $\left( P \right)$ là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm

    $a{x^2} = mx + n \Leftrightarrow a{x^2} - mx - n = 0$(*)

    +) Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt  $\left( {\Delta  > 0} \right)$thì $d$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt

    +) Phương trình (*) có nghiệm kép  $\left( {\Delta  = 0} \right)$thì $d$ tiếp xúc với $\left( P \right)$.

    +) Phương trình (*) vô nghiệm  $\left( {\Delta  < 0} \right)$thì $d$ không cắt $\left( P \right)$

    Dạng 8: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $d:y = mx + n$ và parabol $\left( P \right):y = a{x^2}$$\left( {a \ne 0} \right).$

    Phương pháp:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm $a{x^2} = mx + n \Leftrightarrow a{x^2} - mx - n = 0$(*)

    Giải phương trình (*) tìm được $x$ suy ra $y$ . Tọa độ giao điểm là $\left( {x;y} \right)$.

    Dạng 9: Xác định tham số $m$ để đường thẳng $d:y = mx + n$ và parabol $\left( P \right):y = a{x^2}$$\left( {a \ne 0} \right)$ cắt nhau tại điểm thỏa mãn điều kiện cho trước .

    Phương pháp:

    +) Đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung $ \Leftrightarrow $ phương trình (*) có hai nghiệm âm phân biệt $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right.$

    +) Đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt cùng nằm bên phải trục tung $ \Leftrightarrow $ phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.$

    +) Đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt nằm khác phía trục tung $ \Leftrightarrow $ phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu $ \Leftrightarrow ac < 0$

    +) Đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm có tọa độ thỏa mãn biểu thức cho trước (thường biến đổi biểu thức để sử dụng hệ thức Vi-et)

    Dạng 10: Bài toán liên quan đến diện tích tam giác, diện tích hình thang và chiều cao.

    Phương pháp:

    Ta vận dụng linh hoạt các cách phân chia diện tích và công thức tính diện tích tam giác, hình thang để làm bài.

    SGK Toán lớp 9

    Giải bài tập toán lớp 9 như là cuốn để học tốt Toán lớp 9. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 9 giúp luyện thi vào 10 hiệu quả. Giai toan 9 xem mục lục giai toan lop 9 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV. HÀM SỐ y = ax^2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG IV. HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM - TOÁN 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật