Lý thuyết: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán trang 24 SGK Tin học 11

Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực, giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

    1. Các phép toán

    Phép toán

    Trong toán học

    Trong Pascal

    Các phép toán số học với số nguyên

    + (cộng), - (trừ), . (nhân), div (chia nguyên), mod (lấy phần dư).

    +, -,*, div, mod

    Các phép toán số học với số thực

    + (cộng), - (trừ), . (nhân),: (chia)

    +,-, *,/

    Các phép toán quan hệ

    < (nhỏ hơn), (nhỏ hơn hoặc bằng),   (lớn hơn hoặc bằng), = (bằng),  (khác)

    <, <=, >=, =, <>

    Các phép toán lôgíc

    phủ định, hoặc, và

    not, or, and

    2. Biểu thức số học
    Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc một hằng số hoặc các biến kiểu số và các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn phép toán số học, các dấu ngoặc tròn ( và ) tạo thành một biểu thức có dạng tương tự như cách viết trong toán học với những quy tắc sau:
    - Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện phép toán trong trường hợp cần thiết.
    - Viết lần lượt từ trái qua phải.
    - Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích.
    Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

    - Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước;

    - Trong dãy các phép toán không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải, theo thứ tự các phép toán nhân (*), chia nguyên (div), lấy phần dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-) thực hiện sau.

    Ví dụ: 

    5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

    Giải bài tập Tin học 11 | Để học tốt Tin học 11 chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

    Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x. 

    Chú ý:

    - Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực, giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

    Ví dụ: A+B

    Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

    - Trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để có thể tránh được việc tính một biểu thức nhiều lần.

    3. Hàm số học chuẩn

    • Hàm sổ học chuẩn là những hàm tính giá trị những hàm toán học thường dùng trong các ngôn ngữ lập trình.

    • Mỗi hàm chuẩn có tên chuẩn riêng. Đổi sổ của hàm là một hay nhiều biểu thức số học và được đặt trong cặp ngoặc tròn ( và ) sau tên hàm.

    • Kết quả của hàm có thể là nguyên hoặc thực hay phụ thuộc vào kiểu của đối số.

    Một số hàm chuẩn thường dùng:

    Hàm

    Biểu diễn Toán học

    Biểu diễn trong Pascal

    Kiểu đối số

    Kiểu kết quả

    Bình phương

    x2

    sqr(x)

    Thực hoặc nguyên

    Theo kiểu của đối số

    Căn bậc hai

    √x

    Sqrt(x)

    Thực hoặc nguyên

    Thực

    Giá trị tuyệt đôi

    |x|             

    Abs(x)

    Thực

    Theo kiểu của đối số

    Lôgarit tự nhiên

    lnx

    ln(x)

    Thực

    Thực

    Lũy thừa của sô e

    ex

    Exp(x)

    Thực

    Thực

    Sin

    sinx

    Sin(x)

    Thực

    Thực

    cos

    cosx

    Cos(x)

    Thực

    Thực

    Ví dụ:

    Sqr(X) nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

    Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

    Ví dụ:

    Sqr(x)+Abs(x)= x*x+|x|.

    4. Biểu thức quan hệ

    • Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

    Biểu thức quan hệ có dạng:

    <biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2>

    Ví dụ :  X<5

               'A'<=b

               b+1>=2+d

    • Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

    Tính giá trị các biểu thức;

    Thực hiện phép toán quan hệ.

    Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true (đúng) hoặc false (sai).

    Ví dụ nếu X có giá trị 6 thì X

    5. Biểu thức logic

    Biểu thức lôgic đơn giản là biến lôgic hoặc lôgic.

    Biểu thức lôgic là các biểu thức logic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức quan hệ thường đặt trong cặp ngoặc ( và ).

    Dấu phép toán not được viết trước biểu thức cần phủ định.

    Các phép toán andor dùng để kết hợp nhiều biểu thức lôgic hoặc quan hệ, thành một biểu thức thường được dùng để diễn tả các điều kiện phức tạp.

    Ta có bảng giá trị phép toán logic:

    6. Câu lệnh gán

    Lệnh gán trong Pascal có dạng:

    <tên biến>:= <biểu thức>;

    Trong trường hợp đơn giản, tên biến là tên của biến đơn.

    Lệnh gán có chức năng gán giá trị cho một biến, nghĩa là thay giá trị cũ trong ô nhớ (tương ứng với biến) bởi giá trị mới. Giá trị mới là giá trị của một biểu thức. Biểu thức này đã có giá trị xác định thuộc phạm vi của biến. Kiểu giá trị của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến. Một biến chỉ được coi là đã xác định giá trị khi đã nhận được giá trị từ ngoài (đọc từ bàn phím hoặc từ tệp,...) hoặc trực tiếp qua lệnh gán trong chương trình.

    Ví dụ: 

    i := i + 1,

    S := S + 1,

    Một số điểm chú ý khi sử dụng lệnh gán:

    Phải viết đúng kí hiệu lệnh gán, sí dụ trong Pascal kí tự hai dấu chấm phải viết liền kí tự dấu bằng (: );

    Biểu thức bên phải cần được xác định giá trị trước khi gán, nghĩa là mọi biến trong biểu thức đã được xác định giá trị và các phép toán trong biểu thức có thể thực hiện được trong miền giá trị của biến.

    Kiểu của biến phải phù hợp với kiểu dữ liệu của giá trị biểụ thức bên phải.

    Xemloigiai.com 

    SGK Tin học lớp 11

    Giải bài tập tin học lớp 11 đầy đủ kiến thức và bài tập thực hành tin học 11 giúp để học tốt môn tin 11

    Chương 1: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình

    Chương 2: Chương trình đơn giản

    Chương 3: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp

    Chương 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc

    Chương 5: Tệp và thao tác với tệp

    Chương 6: Chương trình con và lập trình có cấu trúc

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm