Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

    I. Nhân hai số nguyên

    1.Nhân hai số nguyên khác dấu

    Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

    Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

    Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có kết quả cần tìm.

    Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

    Chú ý:

    Cho hai số nguyên dương \(a\) và \(b\), ta có:

    \(\left( { + a} \right).\left( { - b} \right) = - a.b\)

    \(\left( { - a} \right).\left( { + b} \right) = - a.b\)

    Ví dụ:

    a) \(( - 20).5 = - \left( {20.5} \right) = - 100.\)

    b) \(15.\left( { - 10} \right) = - \left( {15.10} \right) = - 150.\)

    c) \(20.\left( { + 50} \right) + 4.\left( { - {\rm{ }}40} \right) = 1000 - (4.40) = 1000 - 160 = 840. \)

    2.Nhân hai số nguyên cùng dấu

    Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

    Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

    Nhận xét:

    - Khi nhân hai số nguyên dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

    - Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

    Chú ý:

    Cho hai số nguyên dương \(a\) và \(b\), ta có:

    \(\left( { - a} \right).\left( { - b} \right) = ( + a).( + a) = a.b\)

    \(\left( { - a} \right).\left( { + b} \right) = - a.b\)

    Ví dụ:

    a) \(( - 4).( - 15) = 4.15 = 60\)

    b) \(\left( { + 2} \right).( + 5) = 2.5 = 10\).

    II. Tính chất của phép nhân các số nguyên

    Phép nhân các số nguyên có các tính chất:

    +) Giao hoán: \(a.b = b.a\)

    +) Kết hợp: \(a\left( {bc} \right) = \left( {ab} \right)c\)

    +) Phân phối đối với phép cộng: \(a\left( {b + c} \right) = ab + ac\)

    +) Phân phối đối với phép trừ: \(a\left( {b - c} \right) = ab - ac\)

    Nhận xét:

    Trong một tích nhiều thừa số ta có thể:

    - Đổi chỗ hai thừa số tùy ý.

    - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý:

    Chú ý:

    +) \(a.1 = 1.a = a\)

    +) \(a.0 = 0.a = 0\)

    +) Cho hai số nguyên \(x,\,\,y\):

    Nếu \(x.y = 0\) thì \(x = 0\) hoặc \(y = 0\).

    Ví dụ 1:

    a) \(\left( { - 3} \right).5 = 5.\left( { - 3} \right) = - 15\)

    b) \(\left[ {\left( { - 2} \right).7} \right].\left( { - 3} \right) = \left( { - 2} \right).\left[ {7.\left( { - 3} \right)} \right] = \left( { - 2} \right).\left( { - 21} \right) = 42\)

    c) \(\left( { - 5} \right).12 + \left( { - 5} \right).88 = \left( { - 5} \right).\left( {12 + 88} \right) = \left( { - 5} \right).100 = - 500\).

    d) \(\left( { - 9} \right).36 - ( - 9).26 = \left( { - 9} \right).\left( {36 - 26} \right) = \left( { - 9} \right).10 = - 90\)

    Ví dụ 2:

    Nếu \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\) thì \(x - 1 = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\).

    Suy ra \(x = 1\) hoặc \(x = - 5\).

    Chú ý:

    + Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.

    + Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.

    + Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a.\)

    Toán lớp 6 - Cánh diều

    Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 Cánh diều, giúp soạn toán 6 hay nhất đầy đủ lý thuyết, bài tập, công thức phần số học và hình học sách giáo khoa Toán lớp 6.

    GIẢI TOÁN 6 TẬP 1 CÁNH DIỀU

    GIẢI TOÁN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU

    CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG 2.SỐ NGUYÊN

    CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

    CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

    CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

    CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG

    Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp