Lý thuyết Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

    I. Tỉ số

    a) Tỉ số của hai số

    Tỉ số của hai số $ a$  và $ b$  tùy ý $ \left( {b \ne 0} \right)$  là thương của phép chia số $ a$  cho số $ b$ . Kí hiệu là $ a:b$  hoặc $ \dfrac{a}{b}$ .

    Chú ý: Nếu tỉ số của $ a$  và $ b$  được viết dưới dạng $ \dfrac{a}{b}$  thì ta cũng gọi $ a$  là tử số và $ b$  là mẫu số.

    Ví dụ:

    Tỉ số của $  - 5$  và $ 7$  là: $ \dfrac{{ - 5}}{7}$ .

    b) Tỉ số của hai đại lượng

    Tỉ số của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

    Nhận xét:

    Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đại lượng này so với đại lượng kia.

    Chú ý:

    - Phân số $ \dfrac{a}{b}$  thì cả $ a$  và $ b$  phải là các số nguyên.

    - Tỉ số $ \dfrac{a}{b}$  thì $ a$  và $ b$  có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

    Ví dụ:

    Tỉ số chiều dài hai đoạn thẳng $ AB = 1,5\,\,\,cm$  và $ CD = \dfrac{1}{3}\,cm$  là: $ 1,5:\dfrac{1}{3}$ .

    II. Tỉ số phần trăm

     Tỉ số phần trăm của a và b là $ \dfrac{a}{b}.100\% $ .

    Ví dụ:

    a) Tỉ số phần trăm của $ 3$ và $ 6$ là:

    $ \dfrac{{3.100}}{6}\% = \dfrac{{300}}{6}\% = 50\% .$

    b) Tỉ số phần trăm của $ - 2,3$ và $ 10$  là: $ \dfrac{{ - 2,3.100}}{{10}}\% = - 23\% $

    Chú ý: Tỉ số $ \dfrac{{a.100}}{b}$  không nhất thiết là số nguyên.

    III. Tìm giá trị phần trăm của một số

    Muốn tìm giá trị $a\% $ của số b, ta tính: $b.\,a\% = b.\dfrac{a}{{100}}$

    Ví dụ:

    $99,99\% $ của $3,75$ là: $3,75.\dfrac{{99,99}}{{100}} = 3,749625$

    IV. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

    Muốn tìm mốt số khi biết $m\% $ của số đó là $b$, ta tính: $b:\dfrac{m}{{100}}$

    Ví dụ:

    Số có giá trị $2,5\% $ bằng $200$ là số: $200:\dfrac{{2,5}}{{100}} = 8\,000$

    CÁC DẠNG TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

    I. Tính tỉ số của hai số

    Để tính tỉ số của hai số ta tính $ a:b$  hoặc $ \dfrac{a}{b}$  $ \left( {b \ne 0} \right)$

    II. Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng

    Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau:

    Bước 1. Viết tỉ số $ \dfrac{a}{b}$

    Bước 2. Tính số $ \dfrac{{a.100}}{b}$  và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.

    III. Viết các số thập phân, phân số dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại

    - Viết một số a dưới dạng dùng kí hiệu %: \(a = \dfrac{{a.100}}{{100}} = (100.a)\% \)

    - Viết \(a\% \) dưới dạng phân số: \(a\%  = \dfrac{a}{{100}}\)

    - Đổi số thập phân ra phân số: \(\overline {a,bc}  = \dfrac{{\overline {abc} }}{{100}} = \overline {abc} \% ;\,\,\,\,\,\overline {a,{b_1}{b_2}...{b_n}}  = \dfrac{{a{b_1}{b_2}...{b_n}}}{{{{10}^n}}}\)

    - Một phân số tối giản có mẫu số chỉ có ước số nguyên tố là 2 hoặc 5 thì có thể viết dưới dạng số thập phân (hữu hạn).

    IV. Sử dụng tỉ số phần trăm trong thực tế

    Tỉ số phần trăm thường được sử dụng trong đời sống để giải quyết một số bài toán như:
    - Mua bán hàng ngày

    - Lãi suất tín dụng

    - Thành phần các chất hóa học.

    Toán lớp 6 - Kết nối tri thức

    Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức và cuộc sống, giúp soạn toán 6 hay nhất đầy đủ lý thuyết, bài tập, công thức phần số học và hình học sách giáo khoa Toán lớp 6

    GIẢI TOÁN 6 TẬP 1 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

    GIẢI TOÁN 6 TẬP 2 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

    CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

    CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

    CHƯƠNG V.TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

    HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM KÌ 1

    CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

    CHƯƠNG VII.SỐ THẬP PHÂN

    CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

    CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

    HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM KÌ 2

    ÔN TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp