Luyện tập 5 trang 106 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC.

    Đề bài

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC.

    a) Chứng minh rằng tứ giác AMNB là hình thang vuông.

    b) Gọi I là giao điểm của BM và AN. Trên tia đối của tia NA lấy điểm E sao cho NE = NI. Trên tia đối của tia MB lấy điểm F sao cho NE = NI. Trên tia đối của tia MB lấy điểm F sao cho MF = MI. Chứng minh rằng EF // AB.

    c) Gọi H là trung điểm của AB, K là trung điểm của EF. Chứng minh rằng bốn điểm C, K, I, H thẳng hàng.

    Lời giải chi tiết

    a) ∆ABC có:

    M là trung điểm của AC (gt);

    N là trung điểm của BC (gt);

    => MN là đường trung bình của tam giác ABC.

    => MN // AB=> Tứ giác AMNB là hình thang.

    Mà \(\widehat {MAB} = 90^\circ \)

    Nên tứ giác AMNB là hình thang vuông.

    b) ∆IEF có :

    M là trung điểm của IF (gt) ;

    N là trung điểm của IE (gt);

    => MN là đường trung bình của tam giác IEF => MN // EF

    Mà MN // AB (chứng minh câu a) nên \(EF // AB\)

    c) ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và AN cắt nhau tại I

    => I là trọng tâm của tam giác ABC.

    Mà CH là đường trung tuyến của tam giác ABC (H là trung điểm của AB)

    Nên CH đi qua I => C, H, I thẳng (1).

    ∆ABC có I là trọng tâm và BM là đường trung tuyến \( \Rightarrow \left\{ \matrix{  BI = {2 \over 3}BM \hfill \cr  IM = {1 \over 3}BM \hfill \cr}  \right.\)

    \( \Rightarrow {{BI} \over {IM}} = 2 \Rightarrow BI = 2IM\)

    Mà 2IM = IF (do M là trung điểm của IF) nên BI = IF => I là trung điểm của BF.

    ∆ABF có:

    I là trung điểm của BF;

    H là trung điểm của AB

    => IH là đường trung bình của tam giác ABF => IH // AF

    Ta có:

    AI = 2IN (I là trọng tâm của tam giác ABC và AN là đường trung tuyến)

    2IN = IE (N là trung điểm của IE)

    => AI = IE => I là trung điểm của AE.

    Mà K là trung điểm của EF.

    Nên IK là đường trung bình của tam giác AEF => IK // AF

    Lại có : IH // AF.

    Do đó H, I, K thẳng hàng (2)

    Từ (1) và (2) suy ra C, K, I, H thẳng hàng.

    Xemloigiai.com

    Tài liệu Dạy - học Toán 8

    Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 8, đầy đủ công thức, lý thuyết, định lí, chuyên đề toán. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 8, để học tốt dạy học Toán 8

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1. TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN – GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

    CHƯƠNG 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4 : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 8

    Chủ đề 1 : Phép nhân đa thức – Hằng đẳng thức đáng nhớ

    Chủ đề 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử

    Chủ đề 3: Phép chia đa thức

    Chủ đề 4 : Định nghĩa – Các phép biến đổi phân thức

    Chủ đề 5 : Các phép toán với phân thức

    Chủ đề 1 : Tứ giác – Hình thang

    Chủ đề 2 : Hình bình hành – Hình chữ nhật – Hình thoi – Hình vuông

    Chủ đề 3 : Đa giác. Đa giác đều

    Chủ đề 4 : Diện tích đa giác

    Chủ đề 1 : Phương trình bậc nhất một ẩn

    Chủ đề 2 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Chủ đề 3 : Liên hệ giữa phép cộng và phép nhân với bất phương trình

    Chủ đề 4 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Chủ đề 1 : Định lí Thales

    Chủ đề 2 : Tam giác đồng dạng và ứng dụng

    Chủ đề 3 : Hình lăng trụ đứng

    Chủ đề 4 : Hình chóp đều

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật