Hãy lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam - Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)

Giải bài tập Bài 1 trang 198 SGK Lịch sử 12

    Đề bài

    Hãy lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam - Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Lựa chọn những sự kiện quan trọng thuộc bài 21, 22 SGK Lịch sử 12 để lập bảng.

    Lời giải chi tiết

    Thời gian

    Thắng lợi tiêu biểu

    21 - 7 - 1954

    Ký Hiệp định Giơnevơ kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương

    1959 - 1960

    Phong trào “Đồng khởi” thắng lợi, phá vỡ từng mảng hệ thống kìm kẹp của địch, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, làm phá sản “Chiến lược Aixenhao”.

    20 - 12 - 1960

    Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam ra đời làm nhiệm vụ đoàn kết và lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Mĩ - Ngụy.

    9 - 1960

    Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

    1961 - 1965

    Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

    1965 - 1968

    Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

    Năm 1968

    Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân giành thắng lợi

    1969 - 1973

    Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.

    Năm 1972

    Tổng tiến công chiến lược thắng lợi. 

    Năm 1973

    Thắng Mĩ trận “Điện Biên Phủ trên không”.

    21 - 7 - 1973

    Ký kết Hiệp định Pari

    Xemloigiai.com

    SGK Lịch sử lớp 12

    Giải bài tập lịch sử lớp 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập lịch sử SGK 12 giúp để học tốt môn lịch sử 12, luyện thi THPT Quốc gia

    PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

    PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

    Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)

    CHƯƠNG II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

    CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)

    CHƯƠNG IV. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)

    CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)

    CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA

    CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930

    CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945

    CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

    CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

    Xem Thêm