Grammar: Past perfect tense - Unit 6 SGK Tiếng Anh 9 mới
PAST PERFECT TENSE (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)
I. CẤU TRÚC
1. Khẳng định: S + had + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
had: trợ động từ
VpII: động từ phân từ II
Ví dụ:
- He had gone out when I came into the house.
(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
- They had finished their work right before the deadline last week.
(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
2. Phủ định: S + had not (hadn’t) + VpII
Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”.
CHÚ Ý: hadn’t = had not
Ví dụ:
- She hadn’t come home when I got into the house.
(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)
- They hadn’t finished their lunch when I saw them.
(Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
3. Câu hỏi: Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Had the film ended when you arrived at the cinema?
Yes, it had./ No, it hadn’t.
(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
II. CÁCH SỬ DỤNG
1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- When I came, he had gone to bed.
(Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)
Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là "I came" và "he had gone to bed". Và việc “anh ta đi ngủ” đã xảy ra và hoàn thành trước khi “tôi đến”. Như vậy “anh ta đi ngủ” sẽ phải chia thì quá khứ hoàn thành, và việc “tôi đến” xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.
- The train had left when we arrived at the station.
(Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.)
Ta thấy hai sự việc “train had left” và “we arrived” đều xảy ra trong quá khứ. Việc “tàu rời đi” đã hoàn thành trước khi “chúng tôi đến”. Vậy “tàu rời đi” sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và việc “chúng tôi đến” sẽ chia thì quá khứ đơn.
2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had gone to school before 6 a.m yesterday.
(Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)
Ta thấy “6 giờ sáng hôm qua” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “tôi đi học” xảy ra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.
- She had come back her hometown before June last year.
(Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6 năm ngoái.)
Ta thấy “tháng 6 năm ngoái” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “cô ấy trở về quê” đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.
III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ/ Liên từ thời gian | Ví dụ |
when: khi | When she arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi cô ấy tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.) |
before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
| She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.) |
after: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.) | They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) |
by the time: vào thời điểm | He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.) |
- Luyện tập từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 9 mới
- Getting Started Unit 6 trang 60 SGK tiếng Anh 9 mới
- A Closer Look 1 trang 62 Unit 6 SGK tiếng Anh 9 mới
- A Closer Look 2 trang 63 Unit 6 SGK tiếng Anh 9 mới
- Communication Unit 6 trang 65 SGK tiếng Anh 9 mới
- Skills 1 Unit 6 trang 66 SGK tiếng Anh 9 mới
- Skills 2 Unit 6 trang 67 SGK tiếng Anh 9 mới
- Looking back Unit 6 trang 68 SGK tiếng Anh 9 mới
- Project Unit 6 trang 69 SGK tiếng Anh 9 mới
- Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 6 tiếng Anh 9 mới
- Grammar: Adjectives followed by an infinitive or a clause - Unit 6 SGK Tiếng Anh 9 mới
SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Giải bài tập tiếng Anh lớp 9 mới, sách thí điểm, tất cả các kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (Speaking) cũng như từ vựng và ngữ pháp (Getting started), Communication, closer look...
Tiếng Anh 9 mới tập 1
- Unit 1: Local Environment - Môi trường địa phương
- Unit 2: City Life - Cuộc sống thành thị
- Unit 3: Teen Stress And Pressure - Áp lực tuổi dậy thì
- Review 1 (Unit 1-2-3) SGK Tiếng Anh 9 mới
- Unit 4: Life In The Past - Cuộc sống ngày xưa
- Unit 5: Wonders Of Viet Nam - Kì quan của Việt Nam
- Unit 6: Viet Nam: Then And Now - Việt Nam: ngày xưa và bây giờ
- Review 2 (Unit 4-5-6) SGK Tiếng Anh 9 mới
Tiếng Anh 9 mới tập 2
- Unit 7: Recipes And Eating Habits - Công thức và thói quen ăn uống
- Unit 8: Tourism - Du lịch
- Unit 9: English In The World - Tiếng Anh trên thế giới
- Review 3 (Units 7 - 8 - 9) SGK Tiếng Anh 9 mới
- Unit 10: Space Travel - Du hành không gian
- Unit 11: Changing Roles In Society - Thay đổi vai trò trong xã hội
- Unit 12: My Future Career - Nghề nghiệp tương lai của tôi
- Review 4 (Units 10 -11 -12) SGK Tiếng Anh 9 mới
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9