Giải mục II trang 117, 118 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

II. Tính chất ba đường cao của tam giác

    II. Tính chất ba đường cao của tam giác

    HĐ 2

    Quan sát ba đường cao AM, BN, CP của tam giác ABC (Hình 137), cho biết ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không.

    Phương pháp giải:

    Quan sát Hình 137 để xem ba đường cao AM, BN, CP có cùng đi qua một điểm hay không.

    Lời giải chi tiết:

    Ba đường cao AM, BN, CP có cùng đi qua một điểm là điểm H.


    LT - VD 2

    Cho tam giác đều ABC có trọng tâm là G. Chứng minh G cũng là trực tâm của tam giác ABC.

    Phương pháp giải:

    Chứng minh G là trực tâm của tam giác ABC bằng cách chứng minh G là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.

    Lời giải chi tiết:

    Tam giác ABC đều nên AB = AC = BC.

    G là trọng tâm tam giác ABC nên AD, BE, CF là các đường trung tuyến trong tam giác.

    Suy ra: AF = BF = AE = CE = BD = CD.

    Xét tam giác ADB và tam giác ADC có:

         AB = AC (tam giác ABC đều);

         AD chung

         BD = CD (D là trung điểm của đoạn thẳng BC).

    Vậy \(\Delta ADB = \Delta ADC\)(c.c.c) nên \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC}\) ( 2 góc tương ứng).

    Mà ba điểm B, D, C thẳng hàng nên \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \)hay \(AD \bot BC\). (1)

    Tương tự ta có:

    \(\widehat {AEB} = \widehat {CEB} = 90^\circ \) hay\(BE \bot AC\). (2)

    \(\widehat {AFC} = \widehat {BFC} = 90^\circ \) hay\(CF \bot AB\). (3)

    Từ (1), (2), (3) suy ra G là giao điểm của ba đường cao AD, BE, CF.

    Vậy G cũng là trực tâm của tam giác ABC.


    LT - VD 3

    Cho tam giác ABC có trực tâm H cũng là trọng tâm của tam giác. Chứng minh tam giác ABC đều.

    Phương pháp giải:

    Chứng minh AB = AC = BC

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử tam giác ABC có H vừa là trực tâm, vừa là trọng tâm tam giác ABC. Ta phải chứng minh tam giác ABC đều.

    Vì H là trọng tâm tam giác ABC nên AD, BE, CF vừa là các đường cao, vừa là các đường trung tuyến trong tam giác.

    Suy ra: AF = BF = AE = CE = BD = CD;

    \(AD \bot BC; BE \bot AC; CF \bot AB\)

    Xét tam giác ADB và tam giác ADC có:

         AD chung

        \(\widehat{ADB}=\widehat{ADC} (=90^0)\)

         BD = CD (D là trung điểm của đoạn thẳng BC).

    Vậy \(\Delta ADB = \Delta ADC\)(c.g.c) nên AB = AC ( 2 cạnh tương ứng).

    Tương tự, ta cũng được, AC = BC

    Xét tam giác ABC có AB = AC = BC nên là tam giác đều.

    Vậy tam giác ABC có trực tâm H cũng là trọng tâm của tam giác thì tam giác ABC đều.

    SGK Toán 7 - Cánh diều

    Để học tốt SGK Toán 7 - Cánh diều, loạt bài giải bài tập SGK Toán 7 - Cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

    Giải Toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Giải Toán 7 tập 2 - Cánh diều

    Chương I. Số hữu tỉ

    Chương II. Số thực

    Chương III. Hình học trực quan

    Chương IV. Góc. Đường thẳng song song

    Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất

    Chương VI. Biểu thức đại số

    Chương VII. Tam giác

    Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp