Giải bài thực hành 2 trang 19 SGK Địa lí 8

Làm việc với hình 6.1 và số liệu bảng 6.1: Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in. Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?

    Đề bài

    Làm việc với hình 6.1 và số liệu bảng 6.1:

    - Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).

    - Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.

    - Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Dựa vào hình 6.1 và số liệu bảng 6.1 SGK.

    Lời giải chi tiết

    - Tên các thành phố lớn ở bảng 6.1: Tô-ki-ô (Nhật Bản), Mum-bai (Ấn Độ), Thượng Hải (Trung Quốc), Tê-hê-ran (I-ran), Niu Đê-li (Ấn Độ), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc), Ca-ra-si (Pa-ki-xtan), Côn-ca-ta (Ấn Độ), Xơ-un (Hàn Quốc), Đắc-ca (Băng-la-đét), Ma-ni-la (Phi-líp-pin), Bát-đa (I-rắc), Băng Cốc (Thái Lan), TP. HCM (Việt Nam).

    - Vị trí một số thành phố lớn (theo chữ cái đầu ghi trên lược đồ hình 6.1):

    - Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển, lưu vực các con sông lớn.

    - Nguyên nhân: ở đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và đời sống như đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa,...

    Xemloigiai.com

    SGK Địa lí lớp 8

    Giải bài tập địa lý lớp 8 đầy đủ kiến thức, thực hành vẽ biểu đồ và bài tập địa lý SGK 8 giúp để học tốt môn địa 8

    PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)

    PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM

    XI. CHÂU Á

    XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC

    ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật