Giải Bài 2 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Thực hiện phép tính (Bằng cách hợp lí nếu có thể)

    Đề bài

    Thực hiện phép tính (Bằng cách hợp lí nếu có thể)

    \(a)\dfrac{8}{{21}} - 1\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{{14}} - \left( {\dfrac{{ - 13}}{{21}}} \right) + 0,25\)

    \(b)\dfrac{5}{8}.2\dfrac{2}{5} - \dfrac{5}{8}.1\dfrac{1}{3}\)

    \(c)\left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5}} \right):\dfrac{6}{5} + \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{6}{5}\)

    \(d)\dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{3}{{26}} - \dfrac{3}{{13}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{8}{5}} \right)\)

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Với các phép tính có số thập phân và hỗn số ta nên chuyển sang phân số trước để tính dễ dàng, sau đó ta rút gọn các phân số và nhóm các phân số có cùng mẫu với nhau.

    Lời giải chi tiết

    \(\begin{array}{l}a)\dfrac{8}{{21}} - 1\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{{14}} - \left( {\dfrac{{ - 13}}{{21}}} \right) + 0,25\\ = \dfrac{8}{{21}} - \dfrac{5}{4} + \dfrac{3}{{14}} + \dfrac{{13}}{{21}} + \dfrac{1}{4}\\ = \left( {\dfrac{8}{{21}} + \dfrac{{13}}{{21}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{5}{4}} \right) + \dfrac{3}{{14}}\\ = 1 + ( - 1) + \dfrac{3}{{14}} = \dfrac{3}{{14}}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{8}.2\dfrac{2}{5} - \dfrac{5}{8}.1\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{8}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{5}{8}.\dfrac{4}{3}\\ = \dfrac{5}{8}\left( {\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{4}{3}} \right) = \dfrac{5}{8}.\left( {\dfrac{{16}}{{15}}} \right) = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}c)\left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5}} \right):\dfrac{6}{5} + \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{6}{5} \\= \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5}} \right).\dfrac{5}{6} + \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right).\dfrac{5}{6}\\ = \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right).\dfrac{5}{6} \\= \left[ {1 + \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)} \right].\dfrac{5}{6}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}d)\dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{3}{{26}} - \dfrac{3}{{13}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{8}{5}} \right) \\= \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{3}{{26}} - \dfrac{6}{{26}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{{16}}{{10}}} \right)\\ = \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{26}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 15}}{10}} \right) \\=\dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{26}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right)\\ = \dfrac{6}{7}.\left( {\dfrac{{ - 26}}{3}} \right) + \dfrac{6}{7}.\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) \\= \dfrac{6}{7}.(\dfrac{-26}{3}+\dfrac{-2}{3})\\= \dfrac{6}{7}.\left( {\dfrac{{ - 28}}{3}} \right)\\=  - 8\end{array}\) 

    Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo

    Giải SBT toán lớp 7 tập 1, tập 7 sách Chân trời sáng tạo (CTST) với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    Chương 1: Số hữu tỉ - SBT

    Chương 2: Số thực - SBT

    Chương 3: Các hình khối trong thực tiễn - SBT

    Chương 4: Góc và đường thẳng song song - SBT

    Chương 5: Một số yếu tố thống kê - SBT

    Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp