Giải bài 16,17,18,19,20 SBT Sinh học 12 trang 45, 46
Câu 16
16. Nhóm máu MN ở người do 1 gen gồm 2 alen M và N quy định, alen M đồng trội so với N. Kiểu gen MM, MN, NN lần lượt quy định các kiểu hình nhóm máu M, MN, N. Nghiên cứu một quần thể có 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. Tần số của alen M và N trong quần thể là
A. M = 82,2% ; N = 17,8%
B. M = 35,6% ; N = 64,4%.
C. M = 50% ; N = 50%
D. M = 17,8% ; N = 82,2%.
Phương pháp giải:
Xét một gen có 2 alen A, a trong quần thể có 3 KG với số lượng cá thể tương ứng: xAA : yAa : zaa
- Tổng số cá thể = N
- Tần số alen A = (2x + y) / 2N
- Tần số alen a =(2z +y)/ 2N
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức ta có :
M = (2 x 22 + 216) / 2 x 730 = 17,8 %
N = 1 - 17,8 % = 82,2 %
Chọn D
Câu 17
17. Ứng dụng định luật Hacđi - Vanbec trong một quần thể ngẫu phối cách li với các quần thể khác, không có đột biến và chọn lọc tự nhiên, người ta có thể tính được tần số các alen về một gen đặc trưng khi biết được số cá thể
A. kiểu hình trội
B. kiểu hình lặn.
C. kiểu hình trung gian
D. kiểu gen dị hợp
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết định luật hecdi venbec
Lời giải chi tiết:
Khi biết một quần thể đạt trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra tần số tương đối các alen và kiểu gen trong quần thể
Chọn B
Câu 18
18. Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau : 0,5AA : 0,5aa. Giả sử, quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa
B. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.
C. 50% AA : 50% Aa
D. 50% AA : 50% aa.
Phương pháp giải:
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:
xAA + yAa + zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức ta có:
AA= 0.5
aa= 0.5
Chọn D
Câu 19
19. Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?
A. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen.
D. Các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết quần thể ngẫu phối
Lời giải chi tiết:
Quần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó.
- Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định, do đó duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
- Có tính đa hình di truyền do vậy có tiềm năng thích nghi lớn.
Chọn D
Câu 20
20. Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen I°I°) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen \({I^B}{I^O},{I^B}{I^B}\)) chiếm tỉ lệ 27,94%; nhóm máu A (kiểu gen \({I^A}{I^O},{I^A}{I^A}\) ) chiếm tỉ lệ 19,46%; nhóm máu AB (kiểu gen ) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và 1° trong quần thể này là
\(\eqalign{
& A.{I^A} = {\rm{ }}0,69{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,18. \cr
& B.{I^A} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,18{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,69. \cr
& C.{I^A} = {\rm{ }}0,17{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,26{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,57 \cr
& D.{I^A} = {\rm{ }}0,18{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,69. \cr} \)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức ta có \(I^oI^o\) = \({I^o} ^ 2\) => \(I^o\) = 0.69
\(I^A + I^B\) = 0.31
\(I^A . I^B\) = 0.0425
Chọn B
Xemloigiai.com
- Giải bài 1,2,3,4,5 SBT Sinh học 12 trang 43
- Giải bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 12 trang 44
- Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 44, 45
- Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 46, 47
- Giải bài 26,27,28,29,30 SBT Sinh học 12 trang 47
SBT Sinh lớp 12
Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT
CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12