Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 13, 14

Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 13, 14. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là AGXTTAGXA?

    Câu 11

    Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là AGXTTAGXA ?

    A. AGXUUAGXA          B. UXGAAUXGU

    C. TXGAATXGT           D. AGXTTAGXA

    Phương pháp giải:

    Mạch mARN giống với mạch bổ sung của đoạn gen tổng hợp ra nó,, chỉ khác là thay T bằng U

    Lời giải chi tiết:

    Mạch bổ sung: AGXTTAGXA

    Mạch ARN:      AGXUUAGXA 

    Chọn A


    Câu 12

    Phiên mã là quá trình

    A. tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

    B. nhân đôi ADN.

    C. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ

    D. truyền thông tin di truyền từ gen đến mARN.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết phiên mã

    Lời giải chi tiết:

    Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch mã gôc của gen. Bản chất của quá trình phiên mã là truyền đạt thông tin trên mạch mã gốc sang phân tử ARN.

    Chọn D


    Câu 13

    Các mã bộ ba khác nhau ở

    A. số lượng các nuclêôtit

    B. thành phần các nuclêôtit

    C. trình tự các nuclêôtit

    D. cả B và C

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết phiên mã

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi một mã bộ ba chỉ quy định cho một loại axit amin nên chúng khác nhau ở thành phần và trình tự nuclêôtit

    Chọn D


    Câu 14

    Các côđon nào dưới đây không mã hoá axit amin (côđon vô nghĩa)?

    A. AUA, UAA, UXG.

    B. AAU, GAU, UXA.

    C. UAA, UAG, UGA

    D. XUG, AXG, GUA. 

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Dịch mã

    Lời giải chi tiết:

    UAA, UAG, UGA là các bộ ba kết thúc nên không tham gia tổng hợp axit amin

    Chọn C


    Câu 15

    Đặc điểm thoái hoá của mã bộ ba có nghĩa là

    A. một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.

    B. các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không gối lên nhau.

    C. nhiều bộ ba cùng mã hoá cho một axit amin.

    D. nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Mã di truyền

    Lời giải chi tiết:

    Nhiều bộ ba cùng mã hoá cho một axit amin. ví dụ:

    GXU, GXX, GXA, GXG mã hóa aa Alanin

    GUU, GUX, GUA, GUG mã hóa aa Valin

    Chọn C

    Xemloigiai.com

    SBT Sinh lớp 12

    Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

    CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

    CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

    CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

    CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

    CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

    CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

    CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

    CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT

    CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG