Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

    Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Câu 1 : Tên gọi của hợp chất hữu cơ có công thức C2H4

    A. metan.

    B. etilen.

    C. axetilen.

    D. benzen.

    Câu 2 : Công thức cấu tạo của axetilen là

    A. CH ≡ CH.

    B. CH2 = CH2.

    C. CH3 – CH3.

    D. CH ≡ C – CH3.

    Câu 3 : Hợp chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản thế?

    A. Etan (C2H6).

    B. Axetilen (C2H2).

    C. Benzen (C6H6).

    D. Metan (CH4).

    Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan thu được m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 1,8.

    B. 3,6.

    C. 2,7.

    D. 5,4.

    Câu 5 : Hiđrocacbon X có phân tử khối bằng 78, biết trong X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H. Công thức phân tử của X là

    A. C2H2.

    B. C4H4.

    C. C6H6.

    D. C8H8.

    Câu 6 : Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết khí etilen có thể sử dụng hóa chất nào?

    A. Dung dịch brom.

    B. Dung dịch nước vôi trong.

    C. Dung dịch giấm ăn.

    D. Dung dịch axit clohiđric đặc.

    II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 7 Viết các công thức cấu tạo mạch hở của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử.

    a) C4H10.

    b) C2H6O.

    Câu 8

    Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của ancol etylic (C2H5OH). Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất X là 26,09% C; 4,35% H; còn lại là O. Hãy xác định công thức phân tử của X.

    Câu 9

    Đốt cháy hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6, C3H6 thu được CO2 và 1,6 mol H2O. Mặt khác cho 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 0,625 mol Br2 phản  ứng.

    a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).

    b) Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.

    Lời giải chi tiết

    Câu 1

    Tên gọi của hợp chất có công thức C2H4 là etilen.

    Đáp án B

    Câu 2

    Công thức cấu tạo của axetilen là CH ≡ CH.

    Đáp án A

    Câu 3

    Benzen (C6H6) vừa tham gia phản ứng cộng (với H2) và vừa tham gia phản ứng thế (với Br2 khan).

    Đáp án C

    Câu 4

    \({{n}_{C{{H}_{4}}}}=V/22,4=0,1\) (mol)

    PTHH: CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CO2 + 2H2O

    Theo PTHH ⟹ \({{n}_{{{H}_{2}}O}}=2{{n}_{C{{H}_{4}}}}=0,2\) (mol).

    Vậy \(m={{m}_{{{H}_{2}}O}}=0,2.18=3,6\) gam.

    Đáp án B

    Câu 5

    Gọi CTPT của X là CxHx (số nguyên tử C bằng số nguyên tử H)

    MX = 13x = 78 ⟹ x = 6.

    Vậy CTPT của X là C6H6.

    Đáp án C

    Câu 6

    Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết khí etilen có thể sử dụng dung dịch brom.

    Hiện tượng: dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu.

    PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

    Đáp án A

    Câu 7

    a) C4H10

     

    b) C2H6O

    CH3 – CH2 – OH

    CH3 – O – CH3

    Câu 8

    \({{M}_{X}}={{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=46\)

    Gọi CTPT của X là CxHyOz

    \(x=\frac{%{{m}_{C}}.M}{12.100}=\frac{26,09.46}{12.100}=1\)

    \(y=\frac{%{{m}_{H}}\cdot M}{1\cdot 100}=\frac{4,35.46}{1\cdot 100}=2\)

    \(z=\frac{%{{m}_{O}}\cdot M}{16\cdot 100}=\frac{(100-26,09-4,35)\cdot 46}{16\cdot 100}=2\)

    Vậy CTPT của X là CH2O2.

    Câu 9

    a) PTHH

    2C2H2 + 5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 4CO2 + 2H2O

    2C2H6 + 7O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 4CO2 + 6H2O

    2C3H6 + 9O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 6CO2 + 6H2O

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

    C3H6 + Br2 → C3H6Br2

    b) Gọi số mol của C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là x, y và z (mol) trong 24,8 gam X

    ⟹ Số mol của C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là kx, ky và kz (mol) trong 0,5 mol X

    * mX = 24,8 = 26x + 30y + 42z (1)

    ⟹ \({{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}\text{+3}{{\text{n}}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}\text{+3}{{\text{n}}_{{{C}_{3}}{{H}_{6}}}}\text{=}x+3y+3z=1,6\) (2)

    * nX = 0,5 = kx + ky + kz = k(x + y + z) (3)

    ⟹ \({{n}_{B{{r}_{2}}}}=2{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}\text{+}{{\text{n}}_{{{C}_{3}}{{H}_{6}}}}\text{=}2kx+kz=k\left( 2x+z \right)=0,625\) (4)

    Từ (1)(2)(3)(4) ⟹ x = 0,4 ; y = 0,2 ; z = 0,2 và k = 0,625

    Vậy %VC2H2 = 50% ; %VC2H6 = %VC3H6 = 25%.

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật