Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Lịch sử 9

    Đề bài

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Tham gia lãnh đạo công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công (8-1925) là:

    A. Nguyễn Văn Cừ.

    B. Trần Phú.                 

    C. Nguyễn Ái Quốc.D. Tôn Đức Thắng.

    Câu 2: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sảnViệt Nam:

    A. Trần Phú.       B. Nguyễn Văn Cừ.      

    C. Nguyễn Ái Quốc    D. Lê Hồng Phong.

    Câu 3: Cờ đỏ sao vàng xuất hiện đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa:

    A. Biểu tình ở Hà Nội. 

    B. Khởi nghĩa Nam Kì.

    C. Khởi nghĩa Bắc Sơn. 

    D. Binh biến Đô Lương.

    Câu 4: Tiền thân của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam là:

    A. Đội du kích Bắc Sơn. 

    B. Đội du kích Nam Kì.

    C. Đội du kích Đình Bảng. 

    D. Đội du kích Bát Sắt.

    Câu 5: Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa Việt Bắc để thực hiện chiến lược:

    A. Đánh lâu dài.

    B. Đánh nhanh, thắng nhanh.   

    C. Đánh dập đầu não cách mạng.

    D. Dùng người Việt trị người Việt.

    Câu 6: Mở đầu chiến dịch Biên giới, quân ta tấn công:

    A. Thất Khê.                  B. Na Sầm.

    C. Đông Khê.                   D. Cao Bằng.

    Câu 7: Kế hoạch Na-va được chia làm mấy bước:

    A. 2 bước.                   B. 3 bước.

    C. 4 bước.                    D. 5 bước.

    Câu 8: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày:

    A. 13 - 3 - 1954.               B. 17 - 3 - 1954.

    C. 26 - 4 - 1954.               D. 7 - 5 - 1954.

    Câu 9: Hãy ghép mốc thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp. 

    A. Thời gian

    Tương ứng

    B. Sự kiện

    1. Ngày 17-1-1960

    2. Ngày 20-12-1960

    3. Ngày 27-1-1973

    4. Ngày 30-4-1975

    1-

    2-

    3-

    4-

    A. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Viêt Nam được kí kết.

    B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.

    C. Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre.

    D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

    PHẦN II: TỰ LUẬN

    Câu 1: Nguyên nhân thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Vì sao?

    Câu 2: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 và Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946 nhằm mục đích gì?

    Câu 3: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?

    Lời giải chi tiết

    ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Đáp án

    D

    A

    B

    A

    B

    C

    A

    D

    Câu 1.

    Phương pháp: Liên hệ.

    Cách giải:

    - Cuộc đấu tranh của hơn một nghìn công nhân xưởng sửa chữa tàu thuỷ Ba Son (Sài Gòn) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo, kéo dài 8 ngày (4 - 12/8/1925).

    - Sau một thời gian làm việc tại Pháp, đồng chí Tôn Đức Thắng trở về Sài Gòn. Chịu ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và với những kinh nghiệm hoạt động trong phong trào Công đoàn Pháp, đồng chí Tôn Đức Thắng đã đi vào hoạt động trong tầng lớp công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn và trực tiếp vận động thành lập Công hội Đỏ đầu tiên ở Việt Nam. Sau một thời gian vận động chuẩn bị, vào đầu năm 1921, Công hội Đỏ đã ra đời tại Cảng Sài Gòn, trường Bá Nghệ Cao Thắng, nhà đèn Chợ Quán và xưởng Ba Son, nhà máy đèn Sài Gòn, sau dần dần phát triển đến hãng Faci và nhiều nơi khác. Hội trưởng của Công hội lúc đó là Tôn Đức Thắng – thợ máy nhà đèn Chợ Quán. 

    Chọn: D

    Câu 2.

    Phương pháp: sgk trang 70.

    Cách giải:

    Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất (10-1930) đã cử đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư – tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

    Chọn: A

    Câu 3.

    Phương pháp: sgk trang 85.

    Cách giải:

    Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa Nam Kì.

    Chọn: B

    Câu 4.

    Phương pháp: sgk trang 83, suy luận.

    Cách giải:

    Từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn được thành lập và lớn dần lên sang năm 1941 phát triển thành Cứu quốc quân, hoạt động ở vùng Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Võ Nhai (Thái Nguyên). Sau đó, năm 1945 Cứu quốc quânViệt Nam tuyên truyền giải phóng quân hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân.

    => Đội du kích Bắc Sơn là tiền thân của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam.

    Chọn: A

    Câu 5.

    Phương pháp: sgk trang 106.  

    Cách giải:

    Để giải quyết khó khăn khi phạm vì chiếm đóng mở rộng và thực hiện âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh”, Chính phủ Pháp cử Bô-la-éc làm cao ủy Pháp ở Đông Dương thay Đắc-giăng-li-ơ. Sau đó, huy động 12000 quân tinh nhuệ thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.

    Chọn: B

    Câu 6.

    Phương pháp: sgk trang 111.

    Cách giải:

    Trong chiến dịch Biên giới, ta tấn công Đông Khê đầu tiên.

    Chọn: C

    Câu 7.

    Phương pháp: sgk trang 119.

    Cách giải:

    Kế hoạch Nava chia làm hai bước:

    - Bước 1: (thu – đông năm 1953 và 1954), giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược để “bình định” miền Trung và Nam Đông Dương.

    - Bước 2: (từ thu – đông 1954), chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh”.

    Chọn: A

    Câu 8.

    Phương pháp: sgk trang 123.

    Cách giải:

    17h30’ ngày 7-5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

    Chọn: D

    Câu 9: 

    Phương pháp: nối cột.

    Cách giải:

    1   -   C,    2   -   D,   3   -   A,   4   -   B

    PHẦN II: TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Phương pháp: sgk trang 95, suy luận.

    Cách giải:

    a) Nguyên nhân thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945

    * Nguyên nhân chủ quan:  

    - Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường.

    - Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.

    - Khối liên minh công nông vững chắc.

    * Nguyên nhân khách quan: 

    - Nhờ hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại phe phát xít Nhật, tạo nên thời cơ ngàn năm có một để nhân dân ta vùng dậy giành độc lập.

    b) Nguyên nhân có tính chất quyết định thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945:

    Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân có tính chất quyết định vì nếu quần chúng không sẵn sàng anh dũng đứng dậy, nếu Đảng không sáng suốt tài tình nhận định đúng thời cơ thì thời cơ qua đi.

    Câu 2:

    Phương pháp: sgk trang 101, 102, suy luận.

    Cách giải:

    a) Mục đích chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946:

    - Nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp sau này.

    b) Mục đích chính phủ ta kí với Pháp Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946:

    - Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng và củng cổ lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà biết chắc là không thể tránh khỏi.

    Câu 3:

    Phương pháp: So sánh, nhận xét.

    Cách giải:

    a) Giống nhau:

    - Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới, nhằm biến miềm Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

    - Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

    b) Khác nhau:

    Chiến tranh cục bộ

    Việt Nam hóa chiến tranh

    1/ Được thực hiện: Quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

    Được tiến hành bằng quân đội tay sai ở miền Nam là chủ yếu, quân Mĩ phối hợp bằng hỏa lực và không quân.

    2/ Được tiến hành: Ở miền Nam và mở rộng ra cả miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại.

    Được tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại, đồng thời còn tiền hành xâm lược Cam-pu-chia và Lào, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

    3/ Vai trò của Mĩ: Trực tiếp chiến đấu, vừa làm cố vấn chỉ huy.

    Mĩ vừa phối hợp chiến đấu, vừa làm cố vấn chỉ huy.

    Nguồn: Sưu tầm

    Xemloigiai.com

    SGK Lịch sử lớp 9

    Giải bài tập lịch sử lớp 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập lịch sử 9 giúp để học tốt môn lịch sử 9

    PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

    Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

    CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ - LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG III. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG V. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG II. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939

    CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

    CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN

    CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954

    CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

    CHƯƠNG VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật