Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 11 - Đề số 2 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 11 - Đề số 2 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

    Đề bài

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

    MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11

    Câu 1. Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?

    A. Phong trào Đồng minh hội. 

    B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

    C. Cách mạng Tân Hợi 1911. 

    D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.

    Câu 2. Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của

    A. học sinh, sinh viên, công nhân.

    B. giai cấp nông dân, công nhân.

    C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản.

    D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân.

    Câu 3. Phong trào Ngũ tứ (1919) đã khắc phục được hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là

    A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.

    B. Có sự lãnh đạo của một chính đảng thống nhất.

    C. Kết hợp cả chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.

    D.  Diễn ra trên quy mô rộng lớn, có sự thống nhất.

    Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là

    A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

    B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.

    C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.

    D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị. 

    Câu 5. Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?

    A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại

    B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị

    C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định

    D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn

    Câu 6. Nhân tố nào quy định phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi?

    A. Phong trào còn mang tính tự phát

    B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia

    C. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết

    D.  Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào

    Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?

    A. Châu Âu. 

    B. Châu Á.

    C. Châu Mĩ.

    D. Châu Phi.

    Câu 8. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?

    A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.

    B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.

    C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.

    D. Hàng vạn người chết và bị thương.

    Câu 9. Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?

    A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh.

    B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan.

    C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước.

    D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ. 

    Câu 10. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?

    A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

    B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

    C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.  

    D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

    Câu 11. Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

    A.  Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ.

    B.  Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.

    C.  Sự kiện Liên Xô tham chiến.

    D.  Hành động xâm lược của phe phát xít.

    Câu 12. Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách nào?

    A. Tự do tôn giáo.

    B. Bế quan tỏa cảng.

    C. Cải cách văn hóa.

    D. Cải cách, mở cửa. 

    Câu 13. Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Huế đã có hành động gì?

    A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Nam Kì.

    B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

    C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân pháp đàn áp nhân dân.

    D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Kì.

    Câu 14. Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là gì?

    A. Phân hoá theo tư tưởng chủ hoà.       

    B. Không có hành động đối phó nào.

    C. Phân hoá theo tư tưởng chủ chiến.

    D. Tiếp tục chờ đợi quân pháp suy yếu hơn.

    Câu 15. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

    A. Nguyễn Tri Phương.

    B. Nguyễn Trung Trực.

    C. Phạm Văn Nghị.

    D. Trương Định

    Câu 16. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là

    A. khởi nghĩa Trương Quyền.

    B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. 

    C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.

    D. khởi nghĩa Trương Định.

    Câu 17. Bản hiệp ước nào đã được sửa chữa một số điều khoản nhằm xoa dịu dư luận, mua chuộc thêm các phần tử phong kiến đầu hàng ?

    A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.

    B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

    C. Hiệp ước Hác măng 1883.

    D. Hiệp ước Pa tơ nốt 1884.

    Câu 18. Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2, phản ứng của quân dân Hà Nội như thế nào?

    A. Tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa cản giặc.

    B. Thực hiện chính sách vườn không nhà trống.

    C. Ra sức hưởng ứng theo giặc.

    D. Nhân dân đấu tranh dưới sự lãnh đạo hoàn toàn của triều đình.

    Câu 19. Chiến thằng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của

    A.  Trương Định và Nguyễn Trung Trực.

    B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

    C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.

    D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc.

    Câu 20. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

    A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

    B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

    C.  Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

    D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

    Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?

    A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.

    B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.

    C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.

    D. Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.          

    Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

    A. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858.

    B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm (1883- 1884).

    C. Sau khi Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai năm (1882- 1883).

    D. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế năm 1883. 

    Câu 23. Đứng đầu phải chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là

    A. Tôn Thất Thuyết.

    B. Phan Đình Phùng.

    C. Hoàng Hoa Thám.

    D. Nguyễn Thiện Thuật.

    Câu 24. Nhận xét nào dưới đây đúng với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?  

    A. Quy mô lớn, chống đế quốc, phong kiến.

    B. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và rất triệt để.

    C. Khủng hoảng đường lối, giai cấp lãnh đạo.

    D. Hình thức đấu tranh phong phú và mới. 

    Câu 25. Thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã để lại bài học gì?

    A. Đấu tranh hòa bình phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

    B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

    C. Lực lượng cách mạng chỉ bao gồm nông dân.

    D. Bạo động vũ trang không phù hợp với thực tiễn Việt Nam. 

    Lời giải chi tiết

    1. D

    2. A

    3. C

    4. D

    5. B

    6. A

    7. C

    8. B

    9. D

    10. D

    11. B

    12. B

    13. B

    14. A

    15. D

    16. D

    17. D

    18. A

    19. B

    20. A

    21. C

    22. B

    23. A

    24. C

    25. B

     

    Câu 1

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 80.

    Cách giải:

    Từ sau phong trào Ngũ Tứ, chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc.

    Chọn D

    Câu 2

    Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 79

    Cách giải:

    Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, công nhân.

    Chọn A

    Câu 3

    Phương pháp: Chỉ ra hạn chế của các phong trào đấu tranh giai đoạn trước ở Trung Quốc và phân tích hạn chế này đã được khắc phục như thế nào trong phong trào Ngũ tứ.

    Cách giải:

    Hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là không có sự kết hợp giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến tay sai. Đến phong trào Ngũ tứ hạn chế này đã được khắc phục khi kết hợp đồng thời cả 2 nhiệm vụ phản đế và phản phong, giương cao khẩu hiệu “Trung Quốc của người Trung Quốc”, “giết hết bọn giặc bán nước”, ….

    Chọn C

    Câu 4

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 84.

    Cách giải:

    Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là đấu tranh đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.

    Chọn D

    Câu 5

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 84

    Cách giải:

    Về chính trị: mặc dù thể chế ở các nước khác nhau nhưng đều có điểm chung là do chính quyền thực dân khống chế. Toàn bộ quyền hành đều tập trung trong tay một đại diện của chính quyền thuộc địa hay chịu ảnh hưởng của các nước TB thực dân

    Chọn B

    Câu 6

    Phương pháp:  SGK Lịch sử 11, trang 87, suy luận.

    Cách giải:

    Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mặc dù diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia chưa giành được thắng lợi là do phong trào còn mang tính tự phát nên thực dân Pháp dễ dàng tập trung lực lượng để đàn áp

    Chọn A

    Câu 7

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 93 - 95.

    Cách giải:

    Chiến tranh thứ hai diễn ra ở Đông và Nam Âu (châu Âu), Bắc Phi (châu Phi), Thái Bình Dương (châu Á).

    Chọn C

    Câu 8

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 101.

    Cách giải:

    Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người là vô cùng nặng nề: 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.

    Chọn B

    Câu 9

    Phương pháp: Giải thích.

    Cách giải:

    Nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá vì cuộc chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ.

    Chọn D

    Câu 10

    Phương pháp: Suy luận, loại trừ.

    Cách giải:

    - Đáp án A loại vì lúc này Liên Xô chưa tuyên chiến ngay lập tức với Đức mà đàm phán với Đức để tránh 1 cuộc chiến tranh và bảo vệ lợi ích quốc gia trong tình thế bị các nước tư bản cô lập.

    - Đáp án B loại vì không có hoạt động nào chứng tỏ Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là đối tác.

    - Đáp án C loại vì chỉ có Anh, Pháp nhân nhượng Đức trong Hội nghị Muy-ních.

    - Đáp án D đúng vì với các hoạt động xâm lược của phe phát xít, Liên Xô đã coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

    Chọn D

    Câu 11

    Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về Chiến tranh thế giới thứ hai để phân tích các đáp án và chọn được đáp án đúng.

    Cách giải:

    - Các đáp án A. C, D: đều là nguyên nhân dẫn đến hình thành khối đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai. (sgk 11 trang 97).

    - Đáp án B: (sgk 11 trang 97): Xét về mặt thời gian, khối đồng minh chống phát xít được hình thành vào tháng 1-1942, trong khi đó chiến thắng Xtalingrat diễn ra sau (11/1942 đến 2/1943).

    => Chiến thắng Xtaligrat của nhân dân Liên Xô không phải nhân tố tác động đến sự hình thành của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).

    Chọn B

    Câu 12

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 107.

    Cách giải:

    Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách “Bế quan tỏa cảng”.

    Chọn B

    Câu 13

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 112

    Cách giải:

    Thực hiện những điều đã cam kết với Pháp trong hiệp ước 1862, triều đình Huế ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên Hòa

    Chọn B

    Câu 14

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 110, loại trừ

    Cách giải:

    Pháp bị sa lầy ở cả hai mặt trận ( Đà Nẵng và Gia Định) rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan. Lúc này trong triều đình Nhà Nguyễn có sự phân hóa, tu tưởng chủ hòa lan ra làm lòng người li tán

    Chọn A

    Câu 15

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 112

    Cách giải:

    Được sự ủng hộ của nhân dân, Trương Định đã phất cao lá cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, hoạt động của nghĩa quân đã củng cố niềm tin cho dân chúng, khiến bọn cướp nước và bán nước phải run sợ.

    Chọn D

    Câu 16

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 112, suy luận.

    Cách giải:

    Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là khởi nghĩa Trương Định.

    Chọn D                    

    Câu 17

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 123

    Cách giải:

    Bản hiệp ước (6/6/1884) – hiệp ước Patonot gồm 19 điều khoản, căn bản dựa trên Hiệp ước Hac – măng nhưng được sửa chữa 1 số điều nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng

    Chọn D

    Câu 18

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 120.

    Cách giải:

    Khi đành Bắc Kì lần thứ hai, ngay từ đầu quân Pháp đã vấp phải tinh thần quyết chiến của quân dân Hà Nội. Họ tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa chặn giặc.

    Chọn A

    Câu 19

    Phương pháp:  SGK Lịch sử 11, trang 120.

    Cách giải:

    Chiến thằng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

    Chọn B

    Câu 20

    Phương pháp: sgk 11 trang 124.

    Cách giải:

    Với Hiệp ước Hác-măng và Patơnốt, thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam.

    Chọn A

    Câu 21

    Phương pháp: suy luận, loại trừ

    Cách giải:

    Đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884):

    - Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.

    - Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.

    - Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.

    Chọn C

    Câu 22

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 124.

    Cách giải:

    Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm (1883- 1884), thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam.

    Chọn B

    Câu 23

    Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 124.

    Cách giải:

    Đứng đầu phải chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là Tôn Thất Thuyết.

    Chọn A

    Câu 24

    Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX để phân tích các đáp án và chỉ ra được nhận xét đúng về phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

    Cách giải:

    - Đáp án A loại vì phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX không chống phong kiến.

    - Đáp án B loại vì phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX không triệt để.

    - Đáp án C lựa chọn vì phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.

    - Đáp án D loại vì phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX không có hình thức đấu tranh mới.

    Chọn C

    Câu 25

    Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX để phân tích các đáp án và rút ra bài học từ phong trào này.

    Cách giải:

    - Đáp án A, D loại vì đấu tranh theo hình thức hòa bình hay vũ trang là xuất phát từ thực tiễn lịch sử. Ví dụ: trong những giai đoạn lịch sử nhất định, ta chỉ đấu tranh chính trị như giai đoạn 1936 – 1939, 1954 – 1959. Hay ta kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang như trong kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ.

    - Đáp án B lựa chọn vì cần kết hợp và thực hiện giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng giai cấp. Trong đó, đánh đổ đế quốc để giành độc lập và đánh đổ phong kiến để giành ruộng đất, giải phóng nhân dân.

    - Đáp án C loại vì lực lượng cách mạng gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Bên cạnh đó lôi kéo hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ.

    Chọn B

    Xemloigiai.com

    SGK Lịch sử lớp 11

    Giải bài tập lịch sử lớp 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập lịch sử SGK 11 giúp để học tốt môn lịch sử 11, luyện thi THPT Quốc gia

    PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)

    PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

    PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)

    Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

    Chương I. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

    Chương II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

    Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại

    Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941)

    Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

    Chương III. Các nước Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)

    Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX

    Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm