Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 1 – Chương 6 – Hóa học 12

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 1 – Chương 6 – Hóa học 12

    Đề bài

    Câu 1. Cho sơ đồ biến hóa: \(Al \to X \to Y \to Z \to Al\)

    X, Y, Z lần lượt là?

    \(\begin{array}{l}A.\,A{l_2}{(S{O_4})_3},AlC{l_3},Al{(OH)_3}\\B.\,Al{(N{O_3})_3},A{l_2}{O_3},NaAl{O_2}\\C.\,AlC{l_3},Al{(OH)_2},A{l_2}{O_3}.\\D.\,Al{(N{O_3})_3},AlC{l_3},A{l_2}{O_3}.\end{array}\)

    Câu 2. Kim loại nào không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư ở nhiệt độ thường nhưng có thể tan hoàn toàn nếu đun nóng?
    A. Cr. 

    B. Cu.

    C. Ni.

     D. Pb.

    Câu 3.Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

    \(\begin{array}{l}A.\,MgC{l_2};\,CuS{O_4}.\\C.\,NaAl{(OH)_4};\,AlC{l_3}.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}B.\,NaHS{O_4};\,NaHC{O_3}.\\D.\,NaCl;\,AgN{O_3}.\end{array}\)

    Câu 4. Một kim loại X dư hòa tan trong \({H_2}S{O_4}\) loãng thu được 1 chất khí. Nếu thêm \(HN{O_3}\) loãng, dư vào kim loại tiếp tục tan ra tạo thành dung dịch và không thu được khí. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch thấy có khí mùi khai bay ra và có kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Kim loại X là?

    A. Pb.

    B. Al.

    C. Sn.

     D. Fe.

    Câu 5. Trong khi ghi chép kết quả phân tích một dung dịch, có ghi thừa một ion. Đó là ion nào? Biết các ion được ghi là \({K^ + };F{e^{3 + }};C{l^ - };NO_3^ - ;F{e^{2 + }};A{g^ + }.\)

    \(A.\,C{l^ - }\)

    \(B.\,F{e^{2 + }}\)

    \(C.\,\,A{g^ + }\) 

    \(D.A{g^ + }\) hoặc \(C{l^ - }\) .

    Câu 6. Để điều chế \(Al{(OH)_3}\) trong phòng thí nghiệm, nên dùng cách nào là hiệu quả nhất?

    A. Đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch \(AlC{l_3}\) cho tới dư.

    B. Đổ từ dung dịch \(NaAl{O_2}\) vào dung dịch NaOH cho tới dư.

    C. Nhỏ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch \(NaAl{O_2}\).

    D. Rót từ từ dung dịch \(N{H_3}\) vào dung dịch \(AlC{l_3}\) tới dư.

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1. (3 điểm)

    a) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và \(C{r_2}{O_3}\) (vừa đủ) trong điều kiện không có không khí. Nghiền nhỏ chất rắn sau phản ứng rồi hòa tan hoàn toàn trong axit HCl loãng nóng. Dung dịch sau phản ứng tác dụng tiếp với khí \(C{l_2}\). Viết các phương trình phản ứng xảy ra

    b) Viết công thức phân tử của phèn chua và giải thích tại sao phèn chua có thể làm trong nước.

    Câu 2. (4 điểm)

    Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 5,6 lít khi (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được

    7,8 gam.

    a) Tìm kim loại kiềm và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

    b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần cho vào B để thu được 3,9 gam kết tủa.

    Lời giải chi tiết

    Câu 1. Chọn C.

                

    A sai: \(Al{(OH)_3} \to Al\)

    B sai: \(NaAl{O_2} \to Al\) (Ba phản ứng không thể thực hiện được)

    C sai: \(AlC{l_3} \to A{l_2}{O_3}\)

    Câu 2. Chọn D.

    Câu 3. Chọn A.

    \(\begin{array}{l}NaHS{O_4} + NaHC{O_3} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\\3NaAl{(OH)_4} + AlC{l_3} \to 4Al{(OH)_3} + 3NaCl\\NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{O_3}\end{array}\)

    Câu 4. Chọn B.

    Câu 5. Chọn C.

    Câu 6. Chọn D.

    A, C sai: \(Al{(OH)_3}\) mới sinh ra tan trong HCl hoặc NaOH dư

    B sai: không phản ứng.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1. (3 điểm).

    \(\begin{array}{l}a)\,Al + C{r_2}{O_3} \to A{l_2}{O_3} + 2Cr\\A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\Cr + 2HCl \to CrC{l_2} + {H_2}\\2CrC{l_2} + C{l_2} \to CrC{l_3}\end{array}\)

    b) Phèn chua: \({K_2}S{O_4}.A{l_2}{(S{O_4})_3}.24{H_2}O\) (hoặc \(KAl{(S{O_4})_2}.12{H_2}O\))

    Khi tan trong nước:

    \({K_2}S{O_4}.A{l_2}{(S{O_4})_3}.24{H_2}O \to\)\(\, 2{K^ + } + 2A{l^{3 + }} + 4SO_4^{2 - } + 24{H_2}O\)

    \(\begin{array}{l}A{l^{3 + }} + {H_2}O\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} AlO{H^{2 + }} + {H^ + }\\AlO{H^ + } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Al{(OH)_2}^ +  + {H^ + }\\Al{(OH)_2}^ +  + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Al{(OH)_3} + {H^ + }\end{array}\)

    \(Al{(OH)_3}\) là kết tủa keo sẽ kết dính các hạt bẩn lơ lửng (keo đất) làm các hạt này lắng xuống.

    Câu 2. (4 điểm).

    \(\begin{array}{l}a)\,{n_{{H_2}}} = 0,25mol;\,{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,1mol\\M + {H_2}O \to MOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\MOH + Al + 3{H_2}O \to M\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right] + \dfrac{3}{2}{H_2}\\M\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right] + HCl \to Al{(OH)_3} + MCl\\{n_{Al}} = {n_{HCl}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,1mol\\{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} + \dfrac{1}{2}{n_M} = 0,25mol \\\to {n_M} = 0,1mol\\{m_{hh}} = 10,5 = {M_M}.0,2 + 27.0,1\\ \Rightarrow {M_M} = 39\left( K \right)\\{V_{HCl}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1\left( {lit} \right).\end{array}\)

    b) TH1: Kết tủa chưa đạt cực đại sau đó tan bớt còn 3,9 gam.

    \(\begin{array}{l}M\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right] + HCl \to Al{(OH)_3} + MCl\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\ \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5\end{array}\)

    TH2: Kết tủa đạt cực đại (7,8 gam) sau đó tan bớt còn 3,9 gam.

    \(\begin{array}{l}M\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right] + HCl \to Al{(OH)_3} + MCl\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O\\\,\,\,0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\ \to {V_{HCl}} = \dfrac{{(0,15 + 0,1)}}{{0,1}} = 2,5.\end{array}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 12

    Giải bài tập hóa học lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 12 giúp để học tốt hóa học 12, giúp luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

    CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT

    CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

    CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

    CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

    CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

    CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

    CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12

    Xem Thêm