Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương VI - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương VI - Hóa học 11

    Đề bài

    Câu 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp Z gồm: CH4; C2H2 và C2H4.

    Câu 2. Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm metan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí.

    Lời giải chi tiết

    Câu 1.

    Dẫn hỗn hợp Z vào dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa           

    \(CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to\)\(\, AgC \equiv CAg \downarrow  + 2N{H_4}N{O_3}\)

    Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch brom, khí C2H4 sẽ bị giữ lại:          \({C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\)

    Sau đó cho kẽm vào thì thấy khí C2H4 thoát ra tinh khiết.

    \(C{H_2}Br - C{H_2}Br + Zn \to\)\(\, C{H_2} = C{H_2} + ZnB{r_2}\)

    Khí không bị hấp thụ và bay ra là CH4.

    Câu 2.

    Ta có: \({n_A} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

    Phản ứng:     \({C_3}{H_6} + B{r_2} \to {C_3}{H_6}B{r_2}\)

    Độ tăng khối lượng dung dịch brom chính là khối lượng của C3H6 trong hỗn hợp tức  \({m_{{C_3}{H_6}}} = 2,1gam.\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{C_3}{H_6}}} = \dfrac{{2,1}}{{42}} = 0,05\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {n_{\left( {{C}{H_4} + {C_3}{H_8}} \right)}} = 0,1 - 0,05 = 0,05\left( {mol} \right)\end{array}\)

    Gọi a là số mol của CH4 \( \Rightarrow \left( {0,05 - a} \right)\) là số mol của C3H8          \(\begin{array}{l}{C}{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O{\rm{      }}\left( 1 \right)\\{\rm{  a}} \to {\rm{                             \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,           2a       }}\left( {mol} \right)\\{C_3}{H_8} + 5{O_2} \to 3C{O_2} + 4{H_2}O{\rm{       }}\left( 2 \right)\\\left( {0,05 - a} \right){\rm{  }} \to {\rm{     \;\;\;\;\;\;\;\;\;              4}}\left( {0,05 - a} \right){\rm{  }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

    Theo đề bài, ta có phương trình:

    \({n_{{H_2}O}} = 2a + 4\left( {0,05 - a} \right) \)\(\,= \dfrac{{3,24}}{{18}} = 0,18\left( {mol} \right) \)

    \(\Rightarrow a = 0,01\left( {mol} \right)\)

    Vì là chất khí nên %V = %n

    \(\% {V_{{C}{H_4}}} = \% {n_{{C}{H_4}}} = \dfrac{{0,01}}{{0,1}} \times 100\%  = 10\% ;\)

    \(\begin{array}{l}\% {V_{{C_3}{H_8}}} = \% {n_{{C_3}{H_8}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,1}} \times 100\%  = 40\% \\\% {V_{{C_3}{H_6}}} = 100\%  - \left( {10\%  + 40\% } \right) = 50\% \end{array}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm