Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 1 - Vật lí 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 1 - Vật lí 9

    Đề bài

    A. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện

    A. Nồi cơm điện

    B. Bàn là điện

    C. Cầu chì

    D. Bóng đèn điện Ne on (đèn tuýp) .

    Câu 2. Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, và hiệu suất của động cơ là 80% .Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, Cường độ dòng điện qua động cơ là:

    A. 2A                           B. 2,5A

    C. 3,5A                        D. 4,5A

    Câu 3. Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây

    A. Công suất điện

    B. Công của dòng điện

    C. Cường độ dòng điện

    D. Điện trở của mạch điện.

    Câu 4. Cho hai điện trở có giá trị R1 =4R2 nếu mắc hai điện trở nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì công của dòng điện thay đổi như thế nào so với khi hai điện trở mắc song song?

    A. Tăng 6 lần

    B. Giảm 6,25 lần

    C. Tăng 3 lần

    D.Giảm 2 lần

    Câu 5. Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220V – 1000W. ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là?

    A. 1000W                 B. 1000J                     

    C. 60kW                   D. 60kJ

    B. TỰ LUẬN

    Câu 6: Một gia đình dùng 5 bóng đèn loại 220V- 40W, và một bếp điện 220V – 1000W, mỗi ngày dùng 6 giờ . Trong 1 tháng (30 ngày), phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá mỗi số điện là 800đ, đèn được mắc vào mạch điện 220V.             

    Câu 7: Một bàn là tiêu thụ điện năng 396kJ trong 12 phút. Tính cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở khi nó làm việc biết rằng hiệu điện thế của bàn là 220V.

    Lời giải chi tiết

    Câu 1: Chọn D

    Bóng đèn điện tuy có tỏa nhiệt nhưng con người không sử dụng tác dụng tỏa nhiệt mà sử dụng tác dụng quang học.

    Câu 2: Chọn A

    Công có ích: A1 = 211200J = H.A

    Công toàn phần \(A = \dfrac{{{A_1}} }{ H} = 264000\,\,J\)

    Mặt khác công toàn phần \(A = UIt = 264000\;J\)

    \( \Rightarrow I = \dfrac{A }{{Ut}} = 2\,\,A\)

    Câu 3: Chọn B

    Người ta dùng công tơ để đo công của dòng điện

    Câu 4: Chọn B

    Gọi R = R2.

    Khi mắc song song \({R_{m1}} = {{{R_1}{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{4R} \over 5}\)

    Công của dòng điện :

    \({A_1} = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{5{U^2}} \over {4R}}.t\)

    Khi mắc nối tiếp Rm2 = 4R + R = 5R.

    Công của dòng điện \({A_2} = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{{U^2}} \over {5R}}.t\)

    Vậy \({{{A_1}} \over {{A_2}}} = {{5.5} \over 4} = 6,25\)

    Vậy A1 = 6,25A2

    Câu 5: Chọn D

    Điện năng tiêu thụ:

    \(A = P.t = 1000.60 = 60\) kJ

    Câu 6:

    Công suất tiêu thụ tổng cộng:

    \(P = 5.40 + 1000 = 1200\) W.

    Điện năng tiêu thụ trong tháng :

    \(A = P.t = 1,2.6.30 = 216\) (kW.h)

    Số tiền phải chi trả trong tháng :

    \(t = 216.800 = 172800\) đồng

    Câu 7:

    Cường độ dòng điện qua bàn là:

    \(I =\dfrac { A }{U.t} =\dfrac {396000 }{ 220.12.60} = 2,5\;A.\)

    Điện trở của bàn là:

    \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac {220 }{ 2,5} = 88\;Ω.\)

    Xemloigiai.com

    SGK Vật lí lớp 9

    Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10

    CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG III. QUANG HỌC

    CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật