Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79

Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 30: Đường đi Sa Pa trang 77, 78, 79 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Câu 1: Viết tiếng có nghĩa vào bảng :a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

    Câu 1

    Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

    a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

     

    r

    d

    gi

    a

    M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt),..........

    M : da (da thịt, da trời, già da),.........

    M : gia (gia đình, tham gia),..........

    ong

     

     

     

     

    ông

     

     

     

     

    ưa

     

     

     

     


    b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

     

     v

    d

    gi

    a

    M:va (va chạm, va đầu, va vấp)..........

    M : da (da thịt, da trời, giở da)...........

    M : gia (gia đình, tham gia),..............

    ong

     

     

     

     

    ông

     

     

     

     

    ưa

     

     

     

     

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành : 

     

     r

     d

    gi

    a

    M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn

    M : da (da dẻ, da trời, giả da) da non, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày

    M : gia (gia đình, tham gia), gia sư, gia nhập, ông già, giả danh, giá sách, giá cả

    ong

    rong chơi, rong biển, ròng rọc

    dong dỏng, lả dong, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc

    giong buồm, giọng hát, giọng lưỡi, giọng điệu

    ông

    con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn,

    dông dài, dông tố, dồng dộc

    giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất

    ưa

    rửa tội, rửa ruột

    dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa

    đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

     b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành : 

     

                      v

     d

    gi

    a

    M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, ăn vạ

    M : da (da thịt, da trời, giả da); da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng

    M : gia (gia đình, tham gia), giã giò, giả giọng, giả dối, ông già

    ong

    vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng tròn

    cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc

    giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu

    ông

    cầu vồng, cao vổng, mống đông vồng tây

    dông dài, dồng dộc

    giông tố, giống nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất

    ưa

    vừa vặn, vữa, đánh vữa, vựa lúa

    cây dừa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món

    đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

     

    Câu 2

    Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

    a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

    -  Hồ nước ngọt lớn nhất thế.......là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó............ trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

    - Trung Quốc là nước có biên...... chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên........ của nước này......... 23 840 ki-lô-mét.

     

    b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:

    - Ở Thư.......... Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu..........một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng...............

    - Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại....... lớn nhất và bao phủ gần nửa thế .......

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi :

    - Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

    - Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.

    b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi :

    - Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng vàng.

    - Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

    Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý