Chính tả - Tuần 21 trang 14, 15

Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 21: Trí dũng song toàn trang 14, 15 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Tìm và viết lại các từ :

    Câu 1

    Tìm và viết lại các từ :

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc  gi, có nghĩa như sau :

    - Giữ lại để dùng về sau : ...............

    - Biết rõ, thành thạo : ....................

    - Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :..............

    b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

    - Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :..........

    - Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả :.............

    - Đồng nghĩa với giữ gìn :..................................

    Phương pháp giải:

    a. Con phải tìm các từ thoả mãn hai yêu cầu sau:

    - Chứa các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi

    - Đúng với ý nghĩa mà đề bài đưa ra.

    b. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

    -   Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.

    -   Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quà.

    -   Đồng nghĩa với giữ gìn.

    Lời giải chi tiết:

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

    - Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm

    - Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành

    - Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành

    b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

    - Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm

    - Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ

    - Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ


    Câu 2

    a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

    Dáng hình ngọn gió

    Bầu trời rộng thênh thang

    Là căn nhà của gió

    Chân trời như cửa ngỏ

    Thả sức gió đi về

    Nghe cây lá ….ầm ....ì

    Ấy là khi gió hát

    Một biển sóng lao xao

    Là gió đang ....ạo nhạc

    Những ngày hè oi bức

    Cứ tưởng gió đi đâu

    Gió nép vào vành nón

    Quạt ....ịu trưa ve sầu

    Gió còn lượn lên cao

    Vượt sông dài biển rộng

    Cõng nước làm mưa ….ào

    Cho xanh tươi đồng ruộng

    Gió khô ô muối trống

    Gió đẩy cánh buồm đi

    Gió chẳng bao........... ờ mệt!

    Nhưng đố ai biết được

    Hình ....áng gió thế nào.

    b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

    Sợ mèo không biết

    Một người bị bệnh hoang ơng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :

    - Bên công có một con mèo.

    Bác sĩ bảo :

    - Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.

    Anh ta trả lời:

    - Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập:

    a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống sao cho phù hợp.

    b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm sao cho phù hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

    Dáng hình ngọn gió

    Bầu trời rộng thênh thang

    Là căn nhà của gió

    Chân trời như cửa ngỏ

    Thả sức gió đi về

    Nghe cây lá rầm rì

    Ấy là khi gió hát

    Một biển sóng lao xao

    Là gió đang dạo nhạc

    Những ngày hè oi bức

    Cứ tưởng gió đi đâu

    Gió nép vào vành nón

    Quạt dịu trưa ve sầu

    Gió còn lượn lên cao

    Vượt sông dài biển rộng

    Cõng nước làm mưa rào

    Cho xanh tươi đồng ruộng

    Gió khô ô muối trống

    Gió đẩy cánh buồm đi

    Gió chẳng bao giờ mệt!

    Nhưng đố ai biết được

    Hình dáng gió thế nào.

    b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

    Sợ mèo không biết

    Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :

    - Bên cổng có một con mèo.

    Bác sĩ bảo :

    - Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.

    Anh ta trả lời:

    - Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

    Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý