Câu hỏi trắc nghiệm chương III
Câu 1
Cho ba điểm M(2; 0; 0), N(0; - 3; 0), P(0; 0; 4). Nếu MNPQ là một hình bình hành thì tọa độ điểm Q là:
(A) (-2; -3; 4) (B) (3; 4; 2)
(C) (2; 3; 4) (D) (-2; -3; -4)
Lời giải chi tiết:
MNPQ là hình bình hành
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \overrightarrow {QP}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
0 - 2 = 0 - {x_Q} \hfill \cr
- 3 - 0 = 0 - {y_Q} \hfill \cr
0 - 0 = 4 - {z_Q} \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x_Q} = 2 \hfill \cr
{y_Q} = 3 \hfill \cr
{z_Q} = 4 \hfill \cr} \right.\)
Vậy Q(2; 3; 4).
Chọn (C).
Câu 2
Cho ba điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\,\,,\,\,B\left( {1;0; - 1} \right)\,\,,\,\,C\left( {0; - 1;2} \right).\) Tam giác ABC là:
(A) Tam giác cân đỉnh A;
(B) Tam giác vuông đỉnh A;
(C) Tam giác đều;
(D) Không phải như (A), (B), (C).
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\eqalign{
& AB = \sqrt {{{\left( {1 - 1} \right)}^2} + {{\left( {0 - 2} \right)}^2} + {{\left( {-1 - 0} \right)}^2}} = \sqrt 5 \cr
& AC = \sqrt {{{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {2 - 0} \right)}^2}} = \sqrt {14} \cr
& BC = \sqrt {{{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 0} \right)}^2} + {{\left( {2 + 1} \right)}^2}} = \sqrt {11} \cr
& \Rightarrow A{B^2} + B{C^2} > A{C^2} \cr} \)
\(AC>BC>AB\)
Chọn (D)
Câu 3
Cho tam giác ABC có A=(1;0;1), B=(0;2;3), C(2;1;0). Độ dài đường cao tam giác kẻ từ C là:
(A) \(\sqrt {26} \) (B) \({{\sqrt {26} } \over 2}\)
(C) \({{\sqrt {26} } \over 3}\) (D) 26
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;2;2} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {1;1; - 1} \right)\)
Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB là: \(h = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AB} } \right]} \right|} \over {\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = {{\sqrt {26} } \over 3}.\)
Chọn (C).
Câu 4
Ba đỉnh của một hình bình hành có tọa độ là \(\left( {1;1;1} \right)\,\,;\,\,\left( {2;3;4} \right)\,\,;\,\,\left( {6;5;2} \right).\) Diện tích hình bình hành đó bằng:
(A) \(2\sqrt {83} \) (B) \(\sqrt {83} \)
(C) 83 (D) \({{\sqrt {83} } \over 2}\)
Lời giải chi tiết:
A(1; 1; 1), B(2; 3; 4), C(6; 5; 2).
\({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\) \( = 2\sqrt {83} .\)
Chọn (A).
Câu 5
Cho \(A\left( {1;0;0} \right)\,\,;\,\,B\left( {0;1;0} \right)\,\,;\,\,C\left( {0;0;1} \right)\) và \(D\left( { - 2;1; - 1} \right)\). Thể tích của tứ diện ABCD là:
(A) 1 (B) 2 (C) \({1 \over 3}\) (D) \({1 \over 2}\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} \left( { - 1;1;0} \right),\overrightarrow {AC} \left( { - 1;0;1} \right) \cr
& \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| \matrix{
1\,\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
0\,\,\,\, - 1 \hfill \cr
1\,\,\,\,\, - 1 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
- 1\,\,\,\,\,1 \hfill \cr
- 1\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|} \right) \cr &= \left( {1;1;1} \right) \cr
& \overrightarrow {AD} \left( { - 3;1; - 1} \right) \cr
& \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} = 1.\left( { - 3} \right) + 1.1 + 1.\left( { - 1} \right) = - 3 \cr
& \Rightarrow {V_{ABCD}} = {1 \over 6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = {3 \over 6} = {1 \over 2}. \cr} \)
Chọn D
Câu 6
Cho \(A\left( { - 1; - 2;4} \right)\,\,;\,\,B\left( { - 4; - 2;0} \right)\,\,;\,\,C\left( {3; - 2;1} \right)\) và \(D\left( {1;1;1} \right)\). Độ dài đường cao của tứ diện ABCD kẻ từ đỉnh D là:
(A) 3 (B) 1 (C) 2 (D) \({1 \over 2}\)
Lời giải chi tiết:
Độ dài đường cao của tứ diện ABCD kẻ từ D là khoảng cách từ D đến mp(ABC).
Ta có:
\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} \left( { - 3;0; - 4} \right),\overrightarrow {AC} \left( {4;0; - 3} \right) \cr
& \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| \matrix{
0\,\,\,\,\,\,\, - 4 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
- 4\,\,\, - 3 \hfill \cr
- 3\,\,\,\,\,\,\,4 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
- 3\,\,\,\,0 \hfill \cr
4\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|} \right) = \left( {0; - 25;0} \right) = - 25\left( {0;1;0} \right) \cr} \)
Suy ra mặt phẳng (ABC) đi qua A và nhận \(\overrightarrow n = \left( {0;1;0} \right)\) là vectơ pháp tuyến.
Phương trình mặt phẳng (ABC): \(y + 2 = 0\).
\( \Rightarrow h = d\left( {D;\left( {ABC} \right)} \right) = {{\left| {1 + 2} \right|} \over {\sqrt 1 }} = 3.\)
Chọn (A).
Câu 7
Cho bốn điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\,\,,\,\,B\left( {1;2;1} \right)\,\,,C\left( {1;1;2} \right)\) và \(D\left( {2;2;1} \right).\) Tâm I mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là:
(A) \(\left( {{3 \over 2}, - {3 \over 2},{3 \over 2}} \right)\) (B) \(\left( {{3 \over 2},{3 \over 2},{3 \over 2}} \right)\)
(C) \(\left( {3;3;3} \right)\) (D) \(\left( {3; - 3;3} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\,\,\left( 1 \right)\)
Thay tọa độ của A, B, C, D vào (1) ta được hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
3 - 2a - 2b - 2c + d = 0 \hfill \cr
6 - 2a - 4b - 2c + d = 0 \hfill \cr
6 - 2a - 2b - 4c + d = 0 \hfill \cr
9 - 4a - 4b - 2c + d = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a = b = c = {3 \over 2} \hfill \cr
d = 6 \hfill \cr} \right. \Rightarrow I\left( {{3 \over 2};{3 \over 2};{3 \over 2}} \right)\).
Chọn (B).
Câu 8
Bán kính mặt cầu tâm I(3;3;-4) tiếp xúc với trục Oy bằng:
(A) 5 (B) 4 (C) \(\sqrt 5 \) (D) \({5 \over 2}.\)
Lời giải chi tiết:
Hình chiếu của I trên trục Oy là I’(0; 3; 0).
Khoảng cách từ điểm I đến trục Oy bằng \(R = II' = \sqrt {{(-3)^2} + {4^2}} = 5.\)
Chọn (A).
Câu 9
Mặt cầu tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ (Oyz) có phương trình là:
(A) \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4;\)
(B) \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 1;\)
(C) \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4;\)
(D) \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2.\)
Lời giải chi tiết:
Mp(Oyz) có phương trình x = 0.
Khoảng cách từ I đến mp(Oyz) là \(R = {{\left| 2 \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {0^2} + {0^2}} }} = 2.\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\)
Chọn (A).
Câu 10
Cho ba điểm \(A\left( {1;1;3} \right),\,\,B\left( { - 1;3;2} \right)\) và \(C\left( { - 1;2;3} \right).\)Mặt phẳng (ABC) có phương trình là:
(A) \(x + 2y + 2z - 3 = 0\)
(B) \(x - 2y + 3z - 3 = 0;\)
(C) \(x + 2y + 2z - 9 = 0;\)
(D) \({x^2} + 2y + 2z + 9 = 0\).
Lời giải chi tiết:
Mp(ABC) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1;2;2} \right).\)
Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là: \(x + 2y + 2z - 9 = 0\)
Chọn (C).
Câu 11
Cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\,\,B\left( {0;2;0} \right),\,\,C\left( {0;0;3} \right).\) Phương trình nào sau đây không phải là phương trình mặt phẳng (ABC)?
(A) \(x + {y \over 2} + {z \over 3} = 1;\)
(B) \(6x + 3y + 2z - 6 = 0;\)
(C) \(6x + 3y + 2z + 6 = 0;\)
(D) \(12x + 6y + 4z - 12 = 0.\)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Mp(ABC) \({x \over 1} + {y \over 2} + {z \over 3} = 1\)
Chọn (C).
Câu 12
Cho hai điểm \(A\left( {1;3; - 4} \right)\) và \(B\left( { - 1;2;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là:
(A) \(4x + 2y - 12z - 17 = 0;\)
(B) \(4x + 2y + 12z - 17 = 0;\)
(C) \(4x - 2y - 12z - 17 = 0;\)
(D) \(4x - 2y + 12z + 17 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2; - 1;6} \right).\)
Trung điểm AB là \(I\left( {0;{5 \over 2}; - 1} \right)\).
Phương trình mặt phẳng tung trực của AB đi qua I và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \overrightarrow {AB} \) nên có dạng: \( - 2\left( {x - 0} \right) - \left( {y - {5 \over 2}} \right) + 6\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x + 2y - 12z - 17 = 0.\)
Chọn (A).
Câu 13
Cho A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c), a, b, c là những số dương thay đổi sao cho \({1 \over a} + {1 \over b} + {1 \over c} = 2.\) Mặt phẳng (ABC) luôn đi qua một điểm cố định có tọa độ là:
(A) (1; 1; 1) (B) (2; 2; 2)
(C) \(\left( {{1 \over 2},{1 \over 2},{1 \over 2}} \right)\) (D) \(\left( { - {1 \over 2}, - {1 \over 2}, - {1 \over 2}} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Phương trình mp(ABC): \({x \over a} + {y \over b} + {z \over c} = 1.\)
Mp(ABC) đi qua điểm \(\left( {{1 \over 2};{1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) cố định.
Chọn (C).
Câu 14
Cho điểm \(A\left( { - 1;2;1} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 4y - 6z - 5 = 0\) và \(\left( Q \right):x + 2y - 3z = 0.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
(A) Mp(Q) qua A và song song với (P);
(B) Mp(Q) không qua A và song song với (P);
(C) Mp(Q) qua A và không song song với (P);
(D) Mp(Q) không qua A và không song song với (P).
Lời giải chi tiết:
\(A \in \left( Q \right)\) và (Q) // (P).
Chọn (A).
Câu 15
Cho điểm \(A\left( {1;2; - 5} \right)\). Gọi M, N, P là hình chiếu của A lên ba trục Ox, Oy, Oz. Phương trình mặt phẳng (MNP) là:
(A) \(x + {y \over 2} - {z \over 5} = 1;\) (B) \(x + {y \over 2} + {z \over 5} = 1;\)
(C) \(x + {y \over 2} - {z \over 5} = 0;\) (D) \(x + {y \over 2} - {z \over 5} + 1 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(M\left( {1;0;0} \right);N\left( {0;2;0} \right),P\left( {0;0; - 5} \right).\)
Mp(MNP): \({x \over 1} + {y \over 2} + {z \over { - 5}} = 1.\)
Chọn (A).
Câu 16
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {x + y + z} \right) - 22 = 0\) và mặt phẳng (P): \(3x - 2y + 6z + 14 = 0.\) Khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) tới mặt phẳng (P) là:
(A 1 (B) 2 (C) 3 (D) 4.
Lời giải chi tiết:
Tâm I(1; 1; 1).
\(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = {{\left| {3 - 2 + 6 + 14} \right|} \over {\sqrt {9 + 4 + 36} }} = 3.\)
Chọn (C).
Câu 17
Mặt phẳng (P) cắt ba trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C, trọng tâm tam giác ABC là \(G\left( { - 1; - 3;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng (P) là:
(A) \(x + y - z - 5 = 0;\)
(B) \(2x - 3y - z - 1 = 0;\)
(C) \(x + 3y - 2z + 1 = 0;\)
(D) \(6x + 2y - 3z + 18 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) thì \(G\left( {{a \over 3};{b \over 3};{c \over 3}} \right) \Rightarrow a = - 3,\,\,b = - 9,\,\,c = 6.\)
Mp(ABC): \({x \over { - 3}} + {y \over { - 9}} + {z \over 6} = 1 \Leftrightarrow 6x + 2y - 3z + 18 = 0.\)
Chọn (D).
Câu 18
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng 1. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng (A’MD).
Một học sinh làm như sau:
Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Kéo dài DM cắt AB tại E. Khi đó
\(\eqalign{
& A = \left( {0;0;0} \right)\,,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,E = \left( {2;0;0} \right) \cr
& D = \left( {0;1;0} \right)\,,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,A' = \left( {0;0;1} \right) \cr} \)
Bước 2. Viết phương trình mặt phẳng (A’MD):
\({x \over 2} + {y \over 1} + {z \over 1} = 1 \Leftrightarrow x + 2y + 2z - 2 = 0.\)
Bước 3. Khoảng cách \(d\left( {A;\left( {A'MD} \right)} \right) = {{\left| { - 2} \right|} \over {\sqrt {1 + 4 + 4} }} = {2 \over 3}.\)
Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào?
(A) Đúng; (B) Sai ở bước 1;
(C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3.
Lời giải chi tiết:
Chon A
Câu 19
Cho hai điểm \(A\left( {1; - 1;5} \right)\) và \(B\left( {0;0;1} \right)\). Mặt phẳng (P) chứa A, B và song song với Oy có phương trình là:
(A) \(4x - z + 1 = 0\)
(B) \(4x + y - z + 1 = 0\)
(C) \(2x + z - 5 = 0\)
(D) \(y + 4z - 1 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Mp(P) qua A và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow j } \right]\) với \(\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right).\)
\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} \left( { - 1;1; - 4} \right) \cr
& \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow j } \right] = \left( {\left| \matrix{
1\,\,\,\,\, - 4 \hfill \cr
1\,\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
- 4\,\,\, - 1 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
- 1\,\,\,\,1 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr} \right|} \right) = \left( {4;0; - 1} \right) \cr} \)
Chon A
Câu 20
Mặt phẳng (P) chứa trục Oz và điểm \(A\left( {2; - 3;5} \right)\) có phương trình là:
(A) \(2x + 3y = 0;\) (B) \(2x - 3y = 0;\)
(C) \(3x + 2y = 0;\) (D) \(3x - 2y + z = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Mp(P) qua O và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow k } \right]\) với \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right).\)
\(\eqalign{
& \overrightarrow {OA} \left( {2; - 3;5} \right) \cr
& \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow k } \right] = \left( {\left| \matrix{
- 3\,\,\,\,5 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
5\,\,\,\,\,\,2 \hfill \cr
1\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
2\,\,\,\, - 3 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|} \right) = \left( { - 3; - 2;0} \right) \cr} \)
Chọn C
Câu 21
Cho mặt phẳng (P) có phương trình \(x - y - 1 = 0.\) Điểm \(H\left( {2; - 1; - 2} \right)\) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O trên một mặt phẳng (Q). Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là:
(A) \({30^0}\) (B) \({45^0}\) (C) \({60^0}\) (D) \({90^0}\)
Lời giải chi tiết:
mp(Q) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow m = \overrightarrow {OH} = \left( {2; - 1; - 2} \right)\)
Mp(P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;0} \right)\).
\(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) thì:
\(\cos \varphi = {{\left| {\overrightarrow m .\overrightarrow n } \right|} \over {\left| {\overrightarrow m } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = {{\left| {2 + 1} \right|} \over {\sqrt {4 + 1 + 4} .\sqrt {1 + 1 + 0} }} = {1 \over {\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi = {45^0}.\)
Chọn (B).
Câu 22
Cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng \(d:{x \over 3} = {{y - 1} \over 4} = z + 3\). Phương trình mặt phẳng (A,d) là:
(A) \(23x + 17y - z + 14 = 0\)
(B) \(23x - 17y - z + 14 = 0;\)
(C) \(23x + 17y + z - 60 = 0;\)
(D) \(23x - 17y + z - 14 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3,4,1} \right)\) và đi qua \(M\left( {0,1, - 3} \right).\)
Mp(A, d) qua A và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow u } \right].\)
Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là:
\(23x - 17y - z + 14 = 0\)
Chọn (B).
Câu 23
Cho hai đường thẳng
\({d_1}:{{x - 1} \over 1} = {y \over 2} = {{z - 3} \over 3}\,\,;\,\,\,{d_2}:\left\{ \matrix{
x = 2t \hfill \cr
y = 1 + 4t \hfill \cr
z = 2 + 6t. \hfill \cr} \right.\)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
(A) \({d_1},{d_2}\) cắt nhau; (B) \({d_1},{d_2}\) trùng nhau;
(C) \({d_1}//{d_2}\); (D) \({d_1},{d_2}\) chéo nhau.
Lời giải chi tiết:
\({d_1},{d_2}\) có cùng vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1,2,3} \right)\) và \(A\left( {1,0,3} \right) \in {d_1},\) nhưng \(A \notin {d_2}.\) Vậy \({d_1}\) // \({d_2}\)
Chọn (C).
Câu 24
Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 3y + z + 1 = 0\) và đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 1 + t \hfill \cr
y = 2 - t \hfill \cr
z = 2 - 3t. \hfill \cr} \right.\) Tọa độ giao điểm A của d và \(\left( \alpha \right)\) là:
(A) A(3; 0; 4) (B) \(A\left( {3; - 4;0} \right)\)
(C) \(A\left( { - 3;0;4} \right)\) (D) \(A\left( {3;0; - 4} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Thay x, y, z từ d vào \(\left( \alpha \right)\) ta có: \(1 + t + 3\left( {2 - t} \right) + 2 - 3t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = 2.\)
Vậy \(A\left( {3,0, - 4} \right).\)
Chọn (D).
Câu 25
Cho đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 2t \hfill \cr
y = 1 - t \hfill \cr
z = 2 + t. \hfill \cr} \right.\)
Phương trình nào sau đây cũng là phương trình của đường thẳng d?
(A)
\(\left\{ \matrix{
x = 2 - 2t \hfill \cr
y = - t \hfill \cr
z = 3 + t\,; \hfill \cr} \right.\)
(B)
\(\left\{ \matrix{
x = 4 - 2t \hfill \cr
y = - 1 + t \hfill \cr
z = 4 - t\,; \hfill \cr} \right.\)
(C)
\(\left\{ \matrix{
x = 4 + 2t \hfill \cr
y = 1 - t \hfill \cr
z = 4 + t\,; \hfill \cr} \right.\)
(D)
\(\left\{ \matrix{
x = 2t \hfill \cr
y = 1 + t \hfill \cr
z = 2 + t\,. \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
d đi qua \(M\left( {4, - 1,4} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right).\)
Chọn (B).
Câu 26
Cho hai điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right),B\left( {1;2;4} \right)\) và ba phương trình sau:
\(\left( I \right)\,\,\left\{ \matrix{
x = 2 - t \hfill \cr
y = 3 - t \hfill \cr
z = - 1 + 5t\,; \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {II} \right)\,\,{{x - 2} \over 1} = {{y - 3} \over 1} = {{z + 1} \over { - 5}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {III} \right)\,\,\left\{ \matrix{
x = 1 - t \hfill \cr
y = 2 - t \hfill \cr
z = 4 + 5t\,. \hfill \cr} \right.\)
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
(A) Chỉ có (I) là phương trình của đường thẳng AB;
(B) Chỉ có (III) là phương trình của đường thẳng AB;
(C) Chỉ có (I) và (II) là phương trình của đường thẳng AB;
(D) Cả (I), (II) và (III) là phương trình của đường thẳng AB.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1, - 1,5} \right).\)
Chọn (D).
Câu 27
Cho ba điểm A(1; 3; 2), B(1; 2; 1), C(1; 1; 3). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và vuông góc với mp(ABC).
Một học sinh làm như sau:
Bước 1: Tọa độ trong tâm G của tam giác ABC là
\(\left\{ \matrix{
{x_G} = {{1 + 1 + 1} \over 3} = 1 \hfill \cr
{y_G} = {{3 + 2 + 1} \over 3} = 2 \hfill \cr
{z_G} = {{2 + 1 + 3} \over 3} = 2. \hfill \cr} \right.\)
Bước 2: Vectơ pháp tuyến của mp(ABC) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 3;1;0} \right).\)
Bước 3:Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) là:
\(\left\{ \matrix{
x = 1 - 3t \hfill \cr
y = 2 + t \hfill \cr
z = 2. \hfill \cr} \right.\)
Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào?
(A) Đúng; (B) Sai ở bước 1;
(C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3.
Lời giải chi tiết:
\(\overrightarrow {AB} = \left( {0, - 1, - 1} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {0, - 2,1} \right),\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 3,0,0} \right).\)
Chọn (C).
Câu 28
Gọi d là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, vuông góc với trục Ox và vuông góc với đường thẳng
\(\Delta :\left\{ \matrix{
x = 1 + t \hfill \cr
y = 2 - t \hfill \cr
z = 1 - 3t. \hfill \cr} \right.\)
Phương trình của d là:
(A)
\(\left\{ \matrix{
x = t \hfill \cr
y = 3t \hfill \cr
z = - t\,; \hfill \cr} \right.\)
(B)
\(\left\{ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
y = - 3t \hfill \cr
z = - t\,; \hfill \cr} \right.\)
(C) \({x \over 1} = {y \over 3} = {z \over { - 1}};\)
(D)
\(\left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = - 3t \hfill \cr
z = t\,. \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ox có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow i = \left( {1,0,0} \right).\)
\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1, - 1, - 3} \right).\)
d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left[ {\overrightarrow i ,\overrightarrow u } \right] = \left( {0,3, - 1} \right).\)
Chọn (D).
Câu 29
Cho đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 3 + 4t \hfill \cr
y = - 1 - t \hfill \cr
z = 4 + 2t\, \hfill \cr} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 3 = 0.\) Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
(A) d song song với (P); (B) d cắt (P);
(C) d vuông góc với (P); (D) d nằm trên (P).
Lời giải chi tiết:
\(A\left( {3, - 1,4} \right),B\left( { - 1,0,2} \right) \in d\) và \(A,B \in \left( P \right).\)
Chọn (D).
Câu 30
Cho điểm A(1; 1; 1) và đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 6 - 4t \hfill \cr
y = - 2 - t \hfill \cr
z = - 1 + 2t\,. \hfill \cr} \right.\)
Hình chiếu của A trên d có tọa độ là
(A) \(\left( {2; - 3;1} \right);\) (B) \(\left( {2; - 3; - 1} \right);\)
(C) \((2; 3; 1)\); (D) \(\left( { - 2;3;1} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Giả sử \(H\left( {6 - 4t, - 2 - t, - 1 + 2t} \right)\) là hình chiếu của A trên d. Ta có \(\overrightarrow {AH} \)vuông góc với \(\overrightarrow u = \left( { - 4, - 1,2} \right)\) (là vectơ chỉ phương của d).
Ta có \(\overrightarrow {AH} = \left( {5 - 4t, - 3 - t, - 2 + 2t} \right).\)
\(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow u = 0 \Leftrightarrow - 4\left( {5 - 4t} \right) + 3 + t + 2\left( { - 2 + 2t} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1.\)
Vậy \(H\left( {2, - 3,1} \right).\)
Chọn (A).
Câu 31
Cho tứ diện ABCD có A(1; 0; 0), B(1; 1; 0), C(0; 1; 0) và D(0; 0; 2).
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BD.
Một học sinh làm như sau:
Bước 1: \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;1;0} \right),\,\,\overrightarrow {BD} = \left( { - 1; - 1;2} \right),\,\,\overrightarrow {AB} = \left( {0;1;0} \right).\)
Bước 2: \(\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {2;2;2} \right)\).
Bước 3: \(d\left( {AC,BD} \right) = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right].\overrightarrow {AB} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right]} \right|}} = {2 \over {\sqrt {12} }} = {{\sqrt 3 } \over 3}.\)
Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào?
(A) Đúng; (B) Sai ở bước 1;
(C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3.
Lời giải chi tiết:
Bài toán trên đúng.
Chọn (A).
Câu 32
Cho \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 2,\left| {\overrightarrow v } \right| = 1,\left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {\pi \over 3}.\) Góc giữa vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow u - \overrightarrow v \) bằng:
(A) \({30^0}\) (B) \({45^0}\)
(C) \({60^0}\) (D) \({90^0}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\eqalign{
& \overrightarrow u .\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = 2.1.{1 \over 2} = 1 \cr
& \Rightarrow \overrightarrow v \left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right) = \overrightarrow u .\overrightarrow v - {\left| {\overrightarrow v } \right|^2} = 1 - 1 = 0 \cr
& \Rightarrow \overrightarrow v \bot \left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right). \cr} \)
Chọn (D).
Câu 33
Cho \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 2,\left| {\overrightarrow v } \right| = 5,\left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {\pi \over 6}.\) Độ dài vectơ \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\) bằng:
(A) 10 (B) 5;
(C) 8; (D) \(5\sqrt 3 \)
Lời giải chi tiết:
\(\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]} \right| = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\sin \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = 2.5.{1 \over 2} = 5.\)
Chọn (B).
Câu 34
Mặt phẳng \(2x - 3y + z - 1 = 0\) cắt các trục tọa độ tại các điểm:
(A) \(\left( {{1 \over 2};0;0} \right)\,\,,\,\,\left( {0; - {1 \over 3};0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;0;1} \right);\)
(B) \(\left( {1;0;0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;{1 \over 3};0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;0;1} \right);\)
(C) \(\left( {{1 \over 2};0;0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;{1 \over 3};0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;0;1} \right);\)
(D) \(\left( {{1 \over 2};0;0} \right)\,\,,\,\,\left( {0; - {1 \over 3};0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;0; - 1} \right).\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& y = z = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2},x = z = 0 \Rightarrow y = - {1 \over 3}. \cr
& x = y = 0 \Rightarrow z = 1. \cr} \)
Chọn (A).
Câu 35
Cho đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = - {9 \over 5} - t \hfill \cr
y = 5t \hfill \cr
z = {7 \over 5} + 3t\, \hfill \cr} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + 3z - 1 = 0.\) Gọi d’ là hình chiếu của d trên (P). Trong các vectơ sau, vectơ nào không phải là vectơ chỉ phương của d’ ?
(A) \(\left( {5; - 51;39} \right);\)
(B) \(\left( {10; - 102; - 78} \right);\)
(C) \(\left( { - 5;51;39} \right);\)
(D) \(\left( {5;51;39} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Vì ba vectơ của (A), (B), (C) cùng phương nên chọn (D).
Câu 36
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng 1. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của A’B’, BC, DD’. Chứng minh rằng \(AC' \bot \left( {MNP} \right).\)
Một học sinh làm như sau:
Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình 71;
Khi đó A(0; 0; 0), C’(1; 1; 1),
\(M = \left( {{1 \over 2};0;1} \right),N\left( {1;{1 \over 2};0} \right),P\left( {0;1;{1 \over 2}} \right).\)
Bước 2: \(\overrightarrow {AC'} = \left( {1;1;1} \right),\overrightarrow {MN} = \left( {{1 \over 2};{1 \over 2}; - 1} \right),\overrightarrow {MP} = \left( { - {1 \over 2};1; - {1 \over 2}} \right).\)
Bước 3:
\(\left\{ \matrix{
\overrightarrow {AC'} .\overrightarrow {MN} = 0 \hfill \cr
\overrightarrow {AC'} .\overrightarrow {MP} = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow AC' \bot \left( {MNP} \right).\)
Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào?
(A) Đúng; (B) Sai ở bước 1;
(C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3.
Lời giải chi tiết:
Bài toán trên giải đúng
chọn A
Câu 37
Cho đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = t \hfill \cr
z = 2 - t. \hfill \cr} \right.\)
Phương trình đường vuông góc chung của d và trục Ox là:
(A)
\(\left\{ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
y = t \hfill \cr
z = t\,; \hfill \cr} \right.\)
(B)
\(\left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = 2t \hfill \cr
z = t\,; \hfill \cr} \right.\)
(C)
\(\left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = 2 - t \hfill \cr
z = t\,; \hfill \cr} \right.\)
(D)
\(\left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = t \hfill \cr
z = t\,. \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình tham số của trục Ox là
\(\left\{ \matrix{
x = t \hfill \cr
y = 0 \hfill \cr
z = 0 \hfill \cr} \right.\)
Lấy \(P\left( {0,t,2 - t} \right) \in d\) và \(Q'\left( {t',0,0} \right) \in {\rm{Ox}}{\rm{.}}\)
\(\overrightarrow {PQ} = \left( {t', - t,t - 2} \right),\) d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {0,1, - 1} \right).\)
PQ là đường vuông góc chung của d và trục Ox
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\overrightarrow {PQ} .\overrightarrow u = 0 \hfill \cr
\overrightarrow {PQ} .\overrightarrow i = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
- t - t + 2 = 0 \hfill \cr
t' = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
t = 1 \hfill \cr
t' = 0 \hfill \cr} \right..\)
Vậy \(P\left( {0,1,1} \right),Q\left( {0,0,0} \right).\)
PQ có phương trình
\(\left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = t \hfill \cr
z = t \hfill \cr} \right..\)
Chọn (D).
Câu 38
Cho mặt phẳng (P): \(x - 2y - 3z + 14 = 0\) và điểm \(M\left( {1; - 1;1} \right)\). Tọa độ của điểm M’ đối xứng với M qua mp(P) là
(A) \(\left( { - 1;3;7} \right);\)
(B) \(\left( {1; - 3;7} \right);\)
(C) \(\left( {2; - 3; - 2} \right);\)
(D) \(\left( {2; - 1;1} \right).\)
Lời giải chi tiết:
(P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1, - 2, - 3} \right).\)
\(M'\left( {x,y,z} \right)\) đối xứng với M qua mp(P) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MM'} \) cùng phương với \(\overrightarrow n \) và trung điểm I của MM’ nằm trên (P).
Ta có hệ:
\(\left\{ \matrix{
{{x - 1} \over 1} = {{y + 1} \over { - 2}} = {{z - 1} \over { - 3}} \hfill \cr
{{x + 1} \over 2} - 2{{y - 1} \over 2} - 3{{z + 1} \over 2} + 14 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = - 1 \hfill \cr
y = 3 \hfill \cr
z = 7 \hfill \cr} \right..\)
Chọn (A).
Câu 39
Cho điểm \(A\left( {0; - 1;3} \right)\) và đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 1 + 2t \hfill \cr
y = 2 \hfill \cr
z = - t\,. \hfill \cr} \right.\)
Khoảng cách từ A đến d bằng:
(A) \(\sqrt 3 ;\) (B) \(\sqrt {14} ;\)
(C) \(\sqrt 6 ;\) (D) \(\sqrt 8 .\)
Lời giải chi tiết:
d đi qua \(M(1, 2, 0)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2,0, - 1} \right).\)
Khoảng cách từ A đến d bằng \({{\left| {\left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow u } \right]} \right|} \over {\left| {\overrightarrow u } \right|}} = \sqrt {14} .\)
Chọn (B).
Câu 40
Cho điểm \(M\left( { - 1;2; - 3} \right).\) Gọi \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của M qua các mặt phẳng (Oxy), (Oxz), (Oyz). Phương trình \(mp\left( {{M_1}{M_2}{M_3}} \right)\) là:
(A) \(6x + 2y + 3z + 6 = 0;\)
(B) \(6x - 2y + 3z + 6 = 0;\)
(C) \(6x - 3y + 2z + 6 = 0;\)
(D) \(6x - 3y - 2z + 6 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\({M_1}\left( { - 1,2,3} \right),{M_2}\left( { - 1, - 2, - 3} \right),{M_3}\left( {1,2, - 3} \right);mp\left( {{M_1}{M_2}{M_3}} \right)\) qua có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {{M_1}{M_2}} ,\overrightarrow {{M_1}{M_3}} } \right].\)
Chọn (C).
Câu 41
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 49.\) Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) ?
(A) \(6x + 2y + 3z = 0;\)
(B) \(2x + 3y + 6z - 5 = 0;\)
(C) \(6x + 2y + 3z - 55 = 0;\)
(D) \(x + 2y + 2z - 7 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
(S) có tâm \(I\left( {1, - 3,2} \right),\) bán kính R = 7.
\(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = 7.\)
Chọn (C).
Câu 42
Cho mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0.\) Trong ba điểm (0; 0; 0); (1; 2; 3), (2; -1; -1), có bao nhiêu điểm nằm trong mặt cầu (S) ?
(A) 0 ; (B) 1 ;
(C) 2 ; (D) 3.
Lời giải chi tiết:
Lần lượt thay tọa độ ba điểm đã cho vào (S). Ta có \(O \in \left( S \right).\)
Chọn (B).
Xemloigiai.com
SGK Toán 12 Nâng cao
Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia
GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
- CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
- CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
- CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC
- ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO
HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO
- CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
- ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO
CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
- Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
- Bài 2. Cực trị của hàm số
- Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
- Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
- Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số đa thức
- Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của một số hàm phân thức hữu tỉ
- Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
- Câu hỏi và bài tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài tập trắc nghiệm khách quan chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
- Bài 3. Lôgarit
- Bài 4. Số e và loogarit tự nhiên
- Bài 5. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- Bài 6. Hàm số lũy thừa
- Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
- Bài 8. Hệ phương trình mũ và lôgarit
- Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
- Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
- Bài tập trắc nghiệm khách quan chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
- Bài 1. Nguyên hàm
- Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
- Bài 3. Tích phân
- Bài 4. Một số phương pháp tích phân
- Bài 5. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
- Bài 6. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
- Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC
- Bài 1. Số phức
- Bài 2. Căn bậc hai của số phức và phương trình bậc hai
- Bài 3. Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng
- Ôn tập chương IV - Số phức
- Bài tập trắc nghiệm khách quan - Chương IV. Số phức - Toán 12 Nâng cao
ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO
- Câu hỏi và bài tập
- Bài tập trắc nghiệm khách quan - Ôn tập cuối năm Đại số và giải tích - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
- Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
- Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
- Bài 4. Thể tích của khối đa diện
- Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
- Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- Bài 1. Mặt cầu, khối cầu
- Bài 3. Mặt trụ, hình trụ và khối trụ
- Bài 4. Mặt nón, hình nón và khối nón
- Ôn tập chương II - Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
- Câu hỏi trắc nghiệm chương II - Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
- Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian
- Bài 2. Phương trình mặt phẳng
- Bài 3. Phương trình đường thẳng
- Ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian
- Câu hỏi trắc nghiệm chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian
ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12