Câu 5.56 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao

a) Tính khối lượng Ag thu được sau điện phân. b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Cho rằng thể tích của dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể.

    Điện phân 200 ml dung dịch \(AgN{O_3}\) 0,4M vớiđiện cực trơ trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A.

    a) Tính khối lượng Ag thu được sau điện phân.

    b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Cho rằng thể tích của dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể.

    Đáp án

    a) Khối lượng Ag thu được sau điện phân:

    \({m_{Ag}} = {{108.0,402.4.60.60} \over {96500.1}} = 6,48\left( g \right)\), ứng với \({n_{Ag}} = {{6,48} \over {108}} = 0,06\left( {mol} \right)\)

    b) Nồng độ mol các chất sau điện phân:

    \( \bullet \) Lượng \(AgN{O_3}\) có trong dung dịch trước điện phân:

    \({n_{AgN{O_3}}} = {{0,4.200} \over {1000}} = 0,08\left( {mol} \right)\)

    \( \bullet \) Phương trình hoá học của sự điện phân:

     

    Ta có: \({n_{AgN{O_3}}} = {n_{Ag}} = {n_{HN{O_3}}} = 0,06mol\)

    Số mol \(AgN{O_3}\) còn dư sau điện phân:

    \({n_{AgN{O_3}}} = 0,08 - 0,06 = 0,02\left( {mol} \right)\)

    \( \bullet \) Nồng độ mol các chất trong dung dịch sau điện phân:

    \(\eqalign{ & {C_{M\left( {AgN{O_3}} \right)}} = {{1000.0,02} \over {200}} = 0,1\left( M \right)  \cr & {C_{M\left( {HN{O_3}} \right)}} = {{1000.0,06} \over {200}} = 0,3\left( M \right) \cr} \)

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa học 12 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Hóa học 12 Nâng cao. Tất cả lí thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Hóa học 12 Nâng cao

    CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

    CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

    CHƯƠNG 3: AMIN- AMINO AXIT-PROTEIN

    CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

    CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

    CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ- NHÔM

    CHƯƠNG 7: CROM - SẮT - ĐỒNG

    CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

    CHƯƠNG 9: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG