Câu 54 trang 14 Sách bài tập Hình Học 11 Nâng cao

Cho hai phép vị tự V1 có tâm O1 tỉ số k1 và V2 có tâm O2 tỉ số k2. Gọi F là hợp thành của V1 và V2.

    54. Trang 14 Sách bài tập Hình Học 11 Nâng cao

    Cho hai phép vị tự V1 có tâm O1 tỉ số k1 và V2 có tâm O2 tỉ số k2. Gọi F là hợp thành của V1 và V2. Chứng minh rằng:

    a) F là một phép tịnh tiến nếu k1k2 = 1. Hãy xác định vec tơ tịnh tiến.

    b) F là một phép vị tự nếu k1k2 1. Hãy xác định tâm và tỉ số của phép vị tự đó.

    Giải

    Lấy một điểm M bất kỳ, nếu V1 biến M thành M1 và V2 biến M1 thành M2 thì \(\overrightarrow {{O_1}{M_1}}  = {k_1}\overrightarrow {{O_1}M} \) và \(\overrightarrow {{O_2}{M_2}}  = {k_2}\overrightarrow {{O_2}{M_1}} \).

    Khi đó, phép hợp thành F biến M thành M2. Gọi I là ảnh của O1 qua phép vị tự V2, tức là \(\overrightarrow {{O_2}I}  = {k_2}\overrightarrow {{O_2}{O_1}} \).

    Khi đó \(\overrightarrow {I{M_2}}  = {k_2}\overrightarrow {{O_1}{M_1}}  = {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_1}M} \).

    a) (h.33)

    Nếu k1k2 = 1 thì \(\overrightarrow {I{M_2}}  = \overrightarrow {{O_1}M} \) nên \(\overrightarrow {M{M_2}}  = \overrightarrow {{O_1}I}  = \overrightarrow {{O_1}{O_2}}  + \overrightarrow {{O_2}I}  = \left( {1 - {k_2}} \right)\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \).

    Vậy trong trường hợp này F là phép tịnh tiến vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {1 - {k_2}} \right)\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \).

    b) (h.34)

    Nếu k1k2 \(\ne\) 1 ta chọn điểm O3 sao cho \(\overrightarrow {{O_3}I}  = {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_3}{O_1}} \)

    Khi đó \(\overrightarrow {{O_3}{M_2}}  = \overrightarrow {{O_3}I}  + \overrightarrow {I{M_2}} \)

    \( = {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_3}{O_1}}  + {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_1}M} \)

    \( = {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_3}M} \)

    Vậy F là phép vị tự tâm O3 tỉ số \({k_1}{k_2}\).

    Chú ý rằng tâm O3 của phép vị tự đó được xác định bởi đẳng thức:

    \(\overrightarrow {{O_3}I}  = {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_3}{O_1}} \)

    Hay \(\overrightarrow {{O_3}{O_1}}  + \overrightarrow {{O_1}{O_2}}  + \overrightarrow {{O_2}I}  = {k_1}{k_2}\overrightarrow {{O_3}{O_1}} \).

    Suy ra: \(\overrightarrow {{O_1}{O_2}}  + {k_2}\overrightarrow {{O_2}{O_1}}  = \left( {1 - {k_1}{k_2}} \right)\overrightarrow {{O_1}{O_3}} \).

    Do đó: \(\overrightarrow {{O_1}{O_3}}  = {{1 - {k_2}} \over {1 - {k_1}{k_2}}}\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \).

    Cũng chú ý rằng tâm của ba phép vị tự V1, V2 và F là ba điểm thẳng hàng O1, O2 và O3.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán 11 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Đại số và Giải tích, Hình học 11 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 11 Nâng cao

    PHẦN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 NÂNG CAO

    PHẦN HÌNH HỌC 11 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG II: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

    CHƯƠNG III: DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

    CHƯƠNG IV: GIỚI HẠN

    CHƯƠNG V: ĐẠO HÀM

    CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

    CHƯƠNG III. VECTƠ KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm