Câu 4.5 trang 177 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao

Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số z thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

    Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số z thỏa mãn mỗi điều kiện sau

    LG a

    \(\left| {z + \bar z + 3} \right| = 4\)

    Giải chi tiết:

    Hai đường thẳng \(x = {1 \over 2}\) và \(x =  - {7 \over 2}\)

    Hướng dẫn: Với \(z = x + iy\left( {x,y \in R} \right)\) thì:

    \(\left| {z + \bar z + 3} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| {2x + 3} \right| = 4\)


    LG b

    \(\left| {z - \bar z + 1 - i} \right| = 2\)

    Giải chi tiết:

    Hai đường thẳng \(y = {{1 + \sqrt 3 } \over 2}\) và \(y = {{1 - \sqrt 3 } \over 2}\)

    Hướng dẫn:

    Với \(z = x + iy\left( {x,y \in R} \right)\) thì:

    \(\left| {z - \bar z + 1 - i} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {1 + \left( {2y - 1} \right)i} \right| = 2 \Leftrightarrow {\left( {2y - 1} \right)^2} + 1 = 4\)

    \( \Leftrightarrow {\left( {2y - 1} \right)^2} = 3\)


    LG c

    \(\left( {2 - z} \right)\left( {i + \bar z} \right)\) là số thực tùy ý

    Giải chi tiết:

    Đường thẳng \(y =  - {1 \over 2}x + 1\)

    Hướng dẫn:

    Với \(z = x + iy\left( {x,y \in R} \right)\) thì:

    \(\left( {2 - z} \right)\left( {i + \bar z} \right)\) có phần ảo là \( - 2y - x + 2\)


    LG d

    \(\left( {2 - z} \right)\left( {i + \bar z} \right)\) là số ảo tùy ý

    Giải chi tiết:

    Đường tròn có tâm là điểm biểu diễn số phức  \(1 + {1 \over 2}i\), bán kính \({{\sqrt 5 } \over 2}\)

    Hướng dẫn:

    Với \(z = x + iy\left( {x,y \in R} \right)\) thì:

    \(\left( {2 - z} \right)\left( {i + \bar z} \right)\) có phần thực là

    \( - {x^2} - {y^2} + 2x + y =  - \left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - {1 \over 2}} \right)}^2} - {5 \over 4}} \right]\)


    LG e

    \(2\left| {z - i} \right| = \left| {z - \bar z + 2i} \right|\)

    Giải chi tiết:

    Parabol  \(y = {{{x^2}} \over 4}\)

    Hướng dẫn:

    Với \(z = x + iy\left( {x,y \in R} \right)\) thì:

    \(2\left| {z - i} \right| = \left| {z - \bar z + 2i} \right| \Leftrightarrow 2\left| {x + \left( {y - 1} \right)i} \right| = 2\left| {\left( {y + 1} \right)i} \right|\)

        \( \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {y + 1} \right)^2} \Leftrightarrow y = {{{x^2}} \over 4}\)


    LG f

    \(\left| {{x^2} - \left( {\bar z} \right)} \right| = 4\)

    Giải chi tiết:

    Hướng dẫn:

    Với \(z = x + iy\left( {x,y \in R} \right)\) thì:

    \(\left| {{z^2} - {{\left( z \right)}^2}} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| {4xyi} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| {xy} \right| = 1\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN