Câu 2.90 trang 85 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao

Gải các phương trình sau:

    Gải các phương trình sau:

    LG a

    \({4^{x + 1}} - {6.2^{x + 1}} + 8 = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Đặt \(y = {2^{x + 1}}(y > 0)\), đưa phương trình đã cho về dạng \({y^2} - 6y + 8 = 0\)

    Vậy \(x = 0\) và \(x = 1\)


    LG b

    \({3^{1 + x}} + {3^{1 - x}} = 10\)

    Lời giải chi tiết:

    Đặt \(y = {3^x}(y > 0)\) ta có     \(3{y^2} - 10y + 3 = 0\)

    Vậy \(x =  - 1\) và \(x = 1\)


    LG c

    \({3^{4x + 8}} - {4.3^{2x + 5}} + 27 = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    \(x =  - {3 \over 2}\) và \(x =  - 1\) 

    \({3^{4x + 8}} - {4.3^{2x + 5}} + 27 = 0 \\ \Leftrightarrow {3^{2(2x + 4)}} - {12.3^{2x + 4}} + 27 = 0\)

    Đặt \(y = {3^{2x + 4}}(y > 0)\), dẫn đến phương trình  \({y^2} - 12y + 27 = 0\)

    Tìm được \(y = 3\) và \(y = 9\) (đều thỏa mãn)

    Với \(y = 3\) thì \(y = {3^{2x + 4}} = 3 \Leftrightarrow 2x + 4 = 1\\ \Leftrightarrow x =  - {3 \over 2}\)

    Với \(y = 9\) thì \(y = {3^{2x + 4}} = {3^2} \Leftrightarrow 2x + 4 = 2\\ \Leftrightarrow x =  - 1\)


    LG d

    \({3.25^x} + {2.49^x} = {5.35^x}.\)

    Lời giải chi tiết:

    \(x = 0\) và \(x = {\log _{{5 \over 7}}}{2 \over 3}\) 

    Chia hai vế của phương trình cho \({35^x}\), ta được

                                    \(3.{\left( {{5 \over 7}} \right)^x} + 2.{\left( {{7 \over 5}} \right)^x} = 5\)

    Đặt \(t = {\left( {{5 \over 7}} \right)^x}(t > 0)\), ta có \(3t + {2 \over t} = 5\) hay \(3{t^2} - 5t + 2 = 0\)

    Từ đó tìm được \(t = 1\)  và \(t = {3 \over 2}\) (đều thỏa mãn)

    Với \(t = 1\)  ta có \({\left( {{5 \over 7}} \right)^x} = 1\) nên \(x = 0\)

    Với \(t = {2 \over 3}\)  ta có \({\left( {{5 \over 7}} \right)^x} = {2 \over 3}\) nên \(x = {\log _{{5 \over 7}}}{2 \over 3}\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN