Câu 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6 phần bài tập trong SBT – Trang 41 Vở bài tập Vật lí 9

Giải bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6 phần bài tập trong SBT – Trang 41 VBT Vật lí 9. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? ...

    13.1.

    Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

    A. Jun (J)

    B. Niuton (N)      

    C. Kilôoat giờ (kW.h)

    D. Số đếm của công tơ điện

    Phương pháp giải:

    Điện năng là số đếm của công tơ điện, có đơn vị là J hoặc kW.h

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B. Niuton (N)


    13.2.

    Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:

    A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

    B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.

    C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.

    D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.

    Phương pháp giải:

    Điện năng là số đếm của công tơ điện

    Lời giải chi tiết:

    Chọn C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.


    13.3.

    Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính:

    a. Điện trở của đèn khi đó.

    b. Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.

    Phương pháp giải:

    + công suất định mức của đèn \(P = U^2/R\)

    + điện năng \(A = P.t\)

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    \(U= 12 V; P = 6 W\)

    \(t=1 \; h\)

    \(R= ?\)

    \(A= ?\) 

    Giải

    a) Điện trở của đèn là:

     \(P  = \dfrac{{{U^2}} }{ R} \Rightarrow R = \dfrac{{{U^2}}}{P } = \dfrac{{{{12}^2}} }{6} = 24\Omega \)

    b) Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ là: (1h = 3600s)

    \(P=\dfrac {A }{ t} \)

    \(\Rightarrow A = P t = 6.3600 = 21600J = 21,6KJ\)


    13.4.

    Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính:

    a. Công suất điện của bàn là.

    b. Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.

    Phương pháp giải:

    + Công suất \(P = A/t\)

    + Công suất \(P = U.I = I^2.R = U^2/R\)

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    \(\eqalign{
    & U = 220V \cr 
    & t = 15\text{ phút} = 900s \cr 
    & A = 720kJ = 720000J \cr 
    & a)\,\,P = ?\,\,{\rm{W}} \cr 
    & b)\,\,I = ?\,\,A \cr} \)

    Trả lời:

    a) Công suất của bàn là là:

    \(P  =\dfrac{A}{t} = \dfrac{{720000}}{{900}} = 800W = 0,8kW\)

    b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là:

     \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{800}}{{220}} = 3,64{\rm{A}}\)

    Điện trở của bàn là là:  

    \(R =\dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{800}} = 60,5\Omega \)


    13.5.

    Trong 30 ngày, chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này.

    Phương pháp giải:

    công suất \(P = A/t\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: 90 số  = 90kW = 90000W

    Công suât tiêu thụ điện năng trung bình là:

    \(\wp  = \displaystyle{{90000} \over {30 \times 4}} = 750W\)


    13.6.

    Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W.

    a. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.

    b. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.

    c. Tính tiền điện của mỗi hộ và của cả khu dân cư trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h.

    Lời giải chi tiết:

    a) Công suất điện trung bình của cả khu dân cư là:

    \(℘ = 4.30.500 = 60000W = 60kW.\)

    b) Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày là:

    \(A = ℘.t = 60.4.30 = 720kW.h = 2,592.10^{10}J.\)

    c) Tiền điện của mỗi hộ phải trả là:

    \(t = 0,12 x 4 x 700 x 30 = 10080\) đồng

    Tiền điện cả khu dân cư phải trả là:

    \(T = 500 x 10080 = 5040000\) đồng

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Vật lí 9

    Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

    CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

    CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật