Bài tập trắc nghiệm khách quan trang 214 SGK Giải tích 12 Nâng cao

Trong các bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án đã cho để để được khẳng định đúng

    Câu 24

    Hàm số \(f(x) = {e^{{1 \over 3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1}}\)

    (A) Đồng biến trên mỗi khoảng \((-∞, 1)\) và \((3, + ∞)\)

    (B) Nghịch biến trên mỗi khoảng \((-∞, 1)\) và \((3, + ∞)\)

    (C) Đồng biến trên khoảng \((-∞, 1)\) và nghịch biến trên khoảng \((3, + ∞)\)

    (D) Nghịch biến trên khoảng \((-∞, 1)\)  và đồng biến trên khoảng \((3, + ∞)\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{
    & f'(x) = ({x^2} - 4x + 3){e^{{1 \over 3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1}} \cr 
    & f'(x) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 1 \hfill \cr 
    x = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Ta có bảng biến thiên:

     

    Chọn (A)


    Câu 25

    Hàm số f(x) = sin2x – 2sinx có giá trị nhỏ nhất là:

    (A) \( - {1 \over 2}\)

    (B) 0

    (C) -1

    (D) \( - {1 \over 3}\)

    Lời giải chi tiết:

    Đặt  t = sin x; t ∈ [-1, 1]

    f(x) = g(t) = t2 – 2t

    g’ = 2t – 2 = 0 ⇔ t = 1

    g( - 1) = 3

    g(1) = -1

    Vậy \(\mathop {\min }\limits_{x \in R} f(x) =  - 1\)

    Chọn (C)


    Câu 26

    Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + x} \) . Khi đó

    (A) Đường thẳng y = x + 1 là tiệm cận xiên của (C) (khi \(x \to  + \infty \) )

    (B) Đường thẳng \(y = x + {1 \over 2}\) là tiệm cận xiên của (C) (khi \(x \to  + \infty \)  )

    (C) Đường thẳng y = -x là tiệm cận xiên của (C) (khi \(x \to  + \infty \)  )

    (D) Đồ thị (C) không có tiệm cận xiên (khi \(x \to  + \infty \)  )

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{
    & a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{f(x)} \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {1 + {1 \over x}} = 1 \cr 
    & b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\rm{[f(x)}}\, - {\rm{ax]}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (\sqrt {{x^2} + x} - x) \cr 
    & = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x \over {\sqrt {{x^2} + x} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {1 \over {\sqrt {1 + {1 \over x}} + 1}} = {1 \over 2} \cr} \) 

    Vậy \(y = x + {1 \over 2}\) là tiệm cận xiên của (C) khi \(x\to +∞\)

    Chọn B


    Câu 27

    Đồ thị của hàm số y = x3 – x + 1 tiếp xúc với điểm (1, 1) với

    (A) Parabol y = 2x-1

    (B) Parabol y = x2

    (C) Parabol y = -x2 + 2x

    (D) Đường thẳng y = 2x + 1

    Lời giải chi tiết:

    Xét f(x) = x3 – x + 1 ; g(x) = x2

    Ta có:

    \(\left\{ \matrix{
    f(1) = g(1) = 1 \hfill \cr 
    f'(1) = g'(1) = 2 \hfill \cr} \right.\) 

    Nên đồ thị hàm số y = x3 – x + 1 tiếp xúc với (P)

    y = x2 tại (1, 1)

    Chọn (B)


    Câu 28

    Cho hai số dương a và b. Đặt 

    \(\left\{ \matrix{
    X = \ln {{a + b} \over 2} \hfill \cr 
    Y = {{\ln a + \ln b} \over 2} \hfill \cr} \right.\)

    Khi đó:

    (A) X > Y

    (B) X < Y

    (C) X ≥ Y

    (D) X ≤ Y

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: 

    \(\eqalign{
    & {{a + b} \over 2} \ge \sqrt {ab}\cr& \Rightarrow \ln {{a + b} \over 2} \ge \ln \sqrt {ab} = {1 \over 2}(lna\, + \ln b) \cr 
    & \Rightarrow X \ge Y \cr} \)

    Chọn (C)


    Câu 29

    Cho hai số không âm a và b.

    Đặt

    \(\left\{ \matrix{
    X = {e^{{{a + b} \over 2}}} \hfill \cr 
    Y = {{{e^a} + {e^b}} \over 2} \hfill \cr} \right.\)

    Khi đó:

    (A) X > Y

    (B) X < Y

    (C) X ≥ Y

    (D) X ≤ Y

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

     \(Y = {{{e^a} + {e^b}} \over 2} \ge \sqrt {{e^a}.{e^b}}  = {e^{{{a + b} \over 2}}} = X\)

    Vậy chọn (D)


    Câu 30

    Cho (C) là đồ thị của hàm số y = log2x. Ta có thể suy ra đồ thị của hàm số y = log22(x + 3) bằng cách tịnh tiến (C) theo vectơ:

    \(\eqalign{
    & (A)\,\overrightarrow v = (3,1) \cr 
    & (B)\,\overrightarrow v = (3, - 1) \cr 
    & (C)\,\overrightarrow v = ( - 3,1) \cr 
    & (D)\,\overrightarrow v = ( - 3, - 1) \cr} \) 

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    log22(x + 3) = 1 + log2 (x + 3)

    y = log2x  \(\to\) Tịnh tiến trái 3 đơn vị

    y = log2 (x + 3) \(\to\) Tịnh tiến lên trên 1 đơn vị \(\to\) y = 1 + log2 (x + 3)

    Chọn (C)


    Câu 31

    Cho hàm số f(x) = log5(x2 + 1). Khi đó:

    (A) \(f'(1) = {1 \over {2\ln 5}}\)

    (B) \(f'(1) = {1 \over {\ln 5}}\)

    (C) \(f'(1) = {3 \over {2\ln 5}}\)

    (D) \(f'(1) = {2 \over {\ln 5}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(f'(x) = {{2x} \over {{x^2} + 1}}.{1 \over {\ln 5}} \Rightarrow f'(1) = {1 \over {\ln 5}}\)

    Chọn (B)


    Câu 32

    Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax và đồ thị của hàm số y = logbx cắt nhau tại điểm \(\left( {\sqrt {{2^{ - 1}}} ;\sqrt 2 } \right)\). Khi đó 

    (A) a > 1 và b > 1

    (B) a > 1 và 0 < b < 1

    (C) 0 < a < 1 và b > 1

    (D) 0 < a < 1 và 0 < b < 1

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\left\{ \matrix{
    {a^{\sqrt {{1 \over 2}} }} = \sqrt 2 \hfill \cr 
    {\log _b}\sqrt {{1 \over 2}} = \sqrt 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    {\log _a}\sqrt 2 = \sqrt {{1 \over 2}} > 0 \hfill \cr 
    {\log _b}\sqrt {{1 \over 2}} = \sqrt 2 > 0 \hfill \cr} \right.\)

    \(\Rightarrow \left\{ \matrix{
    a > 1 \hfill \cr 
    0 < b < 1 \hfill \cr} \right.\) 

    Chọn (B)


    Câu 33

    Cho hàm số \(f(x) = {{2{x^4} + 3} \over {{x^2}}}\) . Khi đó

    (A) \(\int {f(x)dx = {{2{x^3}} \over 3}}  - {3 \over x} + C\)

    (B) \(\int {f(x)dx = {{2{x^3}} \over 3}}  + {3 \over x} + C\)

    (C) \(\int {f(x)dx = 2{x^3}}  - {3 \over x} + C\)

    (D)\(\int {f(x)dx = {{2{x^3}} \over 3}}  + {3 \over {2x}} + C\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\int {f(x)dx = \int {(2{x^2} + {3 \over {{x^2}}})dx = {{2{x^3}} \over 3} - {3 \over x} + C} } \)

    Chọn (A)


    Câu 34

    Đẳng thức \(\int\limits_0^a {\cos (x + {a^2})dx = sina} \) xảy ra nếu:

    \((A) \;a – π\) 

    \(\eqalign{
    & (B)\,\,a = \sqrt \pi \cr 
    & (C)\,\,a = \sqrt {3\pi } \cr 
    & (D)\,a = \sqrt {2\pi } \cr} \)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{
    & \int\limits_0^a {\cos (x + {a^2})dx = \sin (x + {a^2})|_0^a} \cr&= \sin (a + {a^2}) - \sin {a^2} = \sin a \cr 
    & \Leftrightarrow \sin (a + {a^2}) = \sin {a^2} + \sin a \cr} \) 

    Với \(a = \sqrt {2\pi }  \Rightarrow \sin (\sqrt {2\pi }  + 2\pi ) = \sin 2\pi  + \sin \sqrt {2\pi } \)

    \( \Leftrightarrow \sin \sqrt {2\pi }  = \sin \sqrt {2\pi } \)

    Chọn (D)


    Câu 35

    Gọi S là tập hợp các số nguyên dương k thỏa mãn điều kiện:

    \(\int\limits_1^e {\ln {k \over x}} dx\,\, < e - 2\) 

    Khi đó:

    (A) S = {1}

    (B) S = {2}

    (C) S = {1, 2}

    (D) S = Ø

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\int\limits_1^e {\ln {k \over x}} dx = \int\limits_1^e {(\ln k - \ln x)dx = (e - 1)\ln k - \int\limits_1^e {\ln xdx} }\)

    Đặt 

    \(\left\{ \matrix{
    u = \ln x \hfill \cr 
    dv = dx \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    du = {1 \over x}dx \hfill \cr 
    v = x \hfill \cr} \right.\)

    Do đó:

    \(\int\limits_1^e {\ln xdx = x\ln x|_1^e}  - \int\limits_1^e {dx}  = e - (e - 1) = 1\)

    Vậy:

    \(\eqalign{
    & \int\limits_1^e {\ln {k \over x}} dx < e - 2 \Leftrightarrow (e - 1)\ln k - 1 < e - 2 \cr 
    & \Leftrightarrow {\mathop{\rm lnk}\nolimits} < 1 \Leftrightarrow 0 < k < e \Leftrightarrow k \in {\rm{\{ }}1,\,2\} \cr} \)

    Chọn (C)


    Câu 36

    Cho số phức z tùy ý. Xét các số phức

    \(\alpha  = {z^2} + {\left( {\overline z } \right)^2};\,\beta  = z.\overline z  + i\left( {z - \overline z } \right).\)

    Khi đó:

    A. α là số thực, β là số thực.

    B. α là số thực, β là số ảo.

    C. α là số ảo, β là số thực.

    D. α là số ảo, β là số ảo.

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử z = a+bi, ta có:

    \(\alpha  = {\left( {a + bi} \right)^2} + {\left( {a - bi} \right)^2} = 2{a^2}-2b^2\)

    Vậy α ∈ R

    \(\beta  = \left( {a + bi} \right)\left( {a - bi} \right) + i\left( {a + bi - a + bi} \right)\)

    \(= {a^2} + {b^2} - 2b \in\mathbb R\)

    Vậy chọn A.


    Câu 37

    Cho số phức z tùy ý. Xét các số phức 

    \(\left\{ \matrix{
    \alpha = {{{i^{2005}} - i} \over {\overline z - 1}} - {z^2} + {(\overline z )^2} \hfill \cr 
    \beta = {{{z^3} - z} \over {z - 1}} + {(\overline z )^2} + \overline z \hfill \cr} \right.\)

    Khi đó:

    (A) α là số thực, β là số thực

    (B) α là số thực, β là số ảo

    (C) α là số ảo, β là số thực

    (D) α là số ảo, β là số ảo

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \({i^{2005}} = i \)

    \(\Rightarrow \alpha  = \frac{{{i^{2005}} - i}}{{\overline z  - 1}} - {z^2} + {\left( {\overline z } \right)^2} \)

    \(= \frac{{i - i}}{{z - 1}} - {z^2} + {\left( {\overline z } \right)^2} \)

    \(= 0 - {z^2} + {\left( {\overline z } \right)^2}\)

    \(  = {(\overline z )^2} - {z^2} \) \(= (\overline z  - z)(\overline z  + z)\)

    \( = \left( {a - bi - a - bi} \right)\left( {a - bi + a + bi} \right) \) \(=  - 2bi.2a =  - 4abi\)

    là số ảo.

    \(\begin{array}{l}
    \beta = \frac{{{z^3} - z}}{{z - 1}} + {\left( {\overline z } \right)^2} + \overline z \\
    = \frac{{z\left( {{z^2} - 1} \right)}}{{z - 1}} + {\left( {\overline z } \right)^2} + \overline z \\
    = \frac{{z\left( {z - 1} \right)\left( {z + 1} \right)}}{{z - 1}} + {\left( {\overline z } \right)^2} + \overline z \\
    = z\left( {z + 1} \right) + {\left( {\overline z } \right)^2} + \overline z
    \end{array}\)

    \( = {z^2} + z + {\overline z ^2} + \overline z  \) \(= {(z + \overline z )^2} - 2z.\overline z  + (z + \overline z )\)

    \( = {\left( {a + bi + a - bi} \right)^2} \) \(- 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right) \) \(+ \left( {a + bi + a - bi} \right) \) \(= 4{a^2} - 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 2a\) \( = 2{a^2} - 2{b^2} + 2a\)

    là số thực

    Chọn (C)


    Câu 38

    Nếu môđun của số phức z bằng r (r > 0) thì môdun của số phức (1 – i)2z bằng:

    (A) 4r

    (B) 2r

    (C) \(r\sqrt 2 \)

    (D) r

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}
    {\left( {1 - i} \right)^2} = 1 - 2i + {i^2} = - 2i\\
    \Rightarrow \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}} \right| = \left| { - 2i} \right| = 2\\
    \Rightarrow \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}z} \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}} \right|.\left| z \right|\\
    = 2r
    \end{array}\)

    Chọn (B)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO