Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 9 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 127cm = 12,7m
b) 127cm = 1,27m
c) 542m = 0,542km
d) 542m = 0,0542km
e) 7m 20mm = 7,20m
f) 7m 20mm = 7,02m
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền số vào chỗ chấm: 0,52km2 = … ha.
A. 5200 B. 520 C. 52
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 11 tạ 2kg = 11,2 tạ
b) 11 tạ 2kg = 11,02 tạ
c) 1380kg = 1,38 tấn
d) 1380kg = 13,8 tấn
e) 8,7123 tấn = 871,23kg
f) 8,7123 tấn = 8712,3kg
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Điền dấu (>; =; <) vào chỗ chấm: \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 …… 0,67ha
a) \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 > 0,67ha
b) \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 = 0,67ha
c) \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 < 0,67ha
Bài 5: Một bánh xà phòng cân nặng bằng \(\dfrac{5}{9}\)bánh xà phòng và 0,04kg. Hỏi 52 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 560m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài.
a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thì thu hoạch được 80kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1m = 100cm, hay 1cm = \(\dfrac{1}{{100}}\)m;
1km = 1000m, hay 1m = \(\dfrac{1}{{1000}}\)km;
1m = 1000mm, hay 1mm = \(\dfrac{1}{{1000}}\)m.
Cách giải:
Ta có:
127cm = 100cm + 27cm = 1m 27cm = \(1\dfrac{{27}}{{100}}\)m = 1,27m.
542m = \(\dfrac{{542}}{{1000}}\)km = 0,542km.
7m 20mm = \(7\dfrac{{20}}{{1000}}\)m = 7,020m = 7,02m.
Vậy ta có kết quả:
a) 127cm = 12,7m
b) 127cm = 1,27m
c) 542m = 0,542km
d) 542m = 0,0542km
e) 7m 20mm = 7,20m
f) 7m 20mm = 7,02m
Bài 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1km2 = 100ha, hay 1ha = \(\dfrac{1}{{100}}\) km2.
Cách giải:
Ta có:
0,52km2 = \(\dfrac{{52}}{{100}}\)km2 = 52ha.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức
1 tạ = 100kg, hay 1kg = \(\dfrac{1}{{100}}\) tạ ;
1 tấn = 1000kg hay 1kg = \(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn.
Cách giải:
+) 11 tạ 2kg = \(11\dfrac{2}{{100}}\) tạ = 11,02 tạ;
+) 1380kg = 1000kg + 380kg = 1 tấn 380kg = \(1\dfrac{{380}}{{1000}}\)tấn = 1,380 tấn = 1,38 tấn;
+) 8,7123 tấn = 8712,3kg
Vậy ta có kết quả:
a) 11 tạ 2kg = 11,2 tạ
b) 11 tạ 2kg = 11,02 tạ
c) 1380kg = 1,38 tấn
d) 1380kg = 13,8 tấn
e) 8,7123 tấn = 871,23kg
f) 8,7123 tấn = 8712,3kg
Bài 4:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1ha = 100dam2 = 10000m2.
Cách giải:
Ta có: \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 = 0,67m2 ;
0,67ha = \(\dfrac{{67}}{{100}}\)ha = 67dam2 = 6700m2.
Mà: 0,67m2 < 6700m2.
Do đó, \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 < 0,67ha.
Vậy ta có kết quả:
a) \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 > 0,67ha
b) \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 = 0,67ha
c) \(\dfrac{{67}}{{100}}\)m2 < 0,67ha
Bài 5:
Phương pháp giải:
Nhận xét: Do khối lượng 1 bánh xà phòng bằng \(\dfrac{5}{9}\)bánh xà phòng đó và 0,04kg do đó 0,04kg sẽ chiếm số phần khối lượng của bánh xà phòng là: \(1 - \dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{9}\). Khi đó ta giải bài toán theo các bước sau:
- Tính khối lượng 1 bánh xà phòng.
- Tính khối lượng 52 bánh xà phòng.
Cách giải:
Phân số chỉ 0,04kg so với khối lượng bánh xà phòng là:
\(1 - \dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{9}\) ( khối lượng bánh xà phòng)
Đổi 0,04kg = 40g.
1 bánh xà phòng nặng số gam là:
\(40:\dfrac{4}{9} = 90\)(g)
Khối lượng 52 bánh xà phòng là:
\(90 \times 52 = 4680\)(g)
4680g = 4000g + 680g = 4kg 680g
= \(4\dfrac{{680}}{{1000}}\)kg = 4,680kg = 4,68kg.
Đáp số: 4,68kg.
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Tính nửa chu vi của thửa ruộng = chu vi : 2.
- Vẽ sơ đồ: Chiều rộng gồm 3 phần bằng nhau, chiều dài gồm 4 phần như thế.
- Tính chiều rộng của thửa ruộng = nửa chu vi : tổng số phần bằng nhau × 3.
- Tính chiều dài của thửa ruộng = nửa chu vi – chiều rộng.
- Tính diện tích của thửa ruộng = chiều dài × chiều rộng.
- Tính khối lượng thóc thu được của thửa ruộng = Diện tích : 100 × 80.
Cách giải:
a) Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(560:2 = 280\) (m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(280:7 \times 3 = 120\) (m)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(280 - 120 = 160\) (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(160 \times 120 = 19200\) (m2)
19200m2 = 1,92ha
b) Trên thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam thóc là:
\(19200:100 \times 80 = 15360\) (kg)
15360kg = 15,36 tấn
Đáp số: a) 1,92 ha;
b) 15,36 tấn.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới