Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 6 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 102m2 9dm2 = 10 290dm2 b) 102m2 9dm2 = 10 209dm2 |
c) 52dm2 40cm2 = 5240cm2 d) 52dm2 40cm2 = 52 400cm2 e) 446ha = \(4\dfrac{{46}}{{100}}\)km2 f) 446ha = \(4\dfrac{{46}}{{1000}}\) km2 g) 27ha 4dam2 = \(27\dfrac{4}{{10}}\)ha h) 27ha 4dam2 = \(27\dfrac{4}{{100}}\)ha |
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:
350m2 = ………………ha
A. \(\dfrac{7}{{20}}\) B. \(\dfrac{7}{{200}}\)
C. \(\dfrac{7}{{2000}}\)
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Điền hỗn số vào chỗ chấm:
25hm2 567m2 = ……………. dam2
A. \(255\dfrac{{67}}{{100}}\) B. \(2556\dfrac{7}{{100}}\)
C. \(2505\dfrac{{67}}{{100}}\) D. \(2550\dfrac{{67}}{{100}}\)
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Điền dấu (<, =, >) vào chỗ chấm:
27ha 45m2 ……………270045m2
27ha 45m2 > 270045m2
27ha 45m2 = 270045m2
27ha 45m2 < 270045m2
Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một khu an dưỡng có diện tích là \(3\dfrac{2}{5}\)ha, trong đó \(\dfrac{5}{{17}}\) là diện tích hồ nước. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông?
A. 24 000m2 B. 25 000m2
C. 27 000m2 D. 28 000m2
Bài 6: Một hình thoi có diện tích là \(\dfrac{{25}}{4}\)m2. Có một đường chéo có độ dài \(\dfrac{{10}}{3}\)m. Biết rằng cạnh của hình thoi bằng \(\dfrac{3}{5}\) tổng độ dài hai đường chéo. Hỏi chu vi của hình thoi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 1200m. Biết chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1m2 =100dm2 ; 1dm2 =100cm2 ;
1km2 =100ha hay 1ha = \(\dfrac{1}{{100}}\)km2 ;
1ha = 100dam2 hay 1dam2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)ha .
Cách giải:
• 1m2 = 100dm2 nên 102m2 9dm2 = 10 200dm2 + 9dm2 = 10 209 dm2.
• 52dm2 40cm2 = 5200cm2 + 40cm2 = 5240cm2.
• 446ha = 400ha + 6ha = 4km2 + 6ha = 4km2 6ha = \(4\dfrac{{46}}{{100}}\)km2.
• 27ha 4dam2 = \(27\dfrac{4}{{100}}\)ha.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 102m2 9dm2 = 10 290dm2 b) 102m2 9dm2 = 10 209dm2
|
c) 52dm2 40cm2 = 5240cm2 d) 52dm2 40cm2 = 52 400cm2 e) 446ha = \(4\dfrac{{46}}{{100}}\)km2 f) 446ha = \(4\dfrac{{46}}{{1000}}\) km2 g) 27ha 4dam2 = \(27\dfrac{4}{{10}}\)ha h) 27ha 4dam2 = \(27\dfrac{4}{{100}}\)ha |
Bài 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1ha = 10000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{10000}}\)ha.
Cách giải:
Ta có: 1ha = 10000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{10000}}\)ha.
Do đó: 350m2 = \(\dfrac{{350}}{{10000}}\)ha = \(\dfrac{7}{{200}}\)ha.
Vậy ta có kết quả như sau:
A. \(\dfrac{7}{{20}}\) B. \(\dfrac{7}{{200}}\)
C. \(\dfrac{7}{{2000}}\)
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1 hm2 = 100dam2 ;
1dam = 100m hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)dam2.
Cách giải:
Ta có 1 hm2 = 100dam2 nên 25hm2 = 2500dam2 ;
567m2 = 500m2 + 67m2 = 5dam2 + 67m2;
Do đó:
25hm2 567m2 = 2500dam2 + 5dam2 + 67m2
= 2505dam2 + 67m2 = 2505dam2 67m2 = \(2505\dfrac{{67}}{{100}}\)m2
Vậy: 25 hm2 567 m2 = \(2505\dfrac{{67}}{{100}}\) dam2.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 ha = 10000 m2 để đổi các số đo về cùng đơn vị đo là m2 rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có: 1 ha = 10000 m2 nên 27ha = 270 000m2.
Do đó: 27ha 45m2 = 270 000m2 + 45m2 = 270045 m2.
Vậy ta có kết quả:
27ha 45m2 > 270045m2
27ha 45m2 = 270045m2
27ha 45m2 < 270045m2
Bài 5:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước:
- Đổi \(3\dfrac{2}{5}\)ha sang số đo có đơn vị là m2, lưu ý ta có: 1ha = 10000m2.
- Tính diện tích hồ nước = diện tích khu an dưỡng × \(\dfrac{5}{{17}}.\)
- Tính diện tích còn lại = diện tích khu an dưỡng – diện tích hồ nước.
Cách giải:
Đổi: \(3\dfrac{2}{5}\) ha = 3ha + \(\dfrac{2}{5}\)ha = 3ha + \(\dfrac{{4000}}{{10000}}\)ha
= 30000m2 + 4000m2 = \(34000\)m2.
Diện tích hồ nước là:
\(34000 \times \dfrac{5}{{17}} = 10000\) (m2)
Diện tích còn lại là:
34000 – 10000 = 24000 (m2)
Đáp số: 24000m2.
Vậy đáp án đúng là A.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước:
- Tính độ dài đường chéo còn lại = diện tích × 2 : đường chéo đã biết.
- Tính tổng độ dài hai đường chéo.
- Tính cạnh của hình thoi = tổng độ dài hai đường chéo \( \times \dfrac{3}{5}.\)
- Tính chu vi của hình thoi = cạnh × 4.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.
Cách giải:
Độ dài đường chéo còn lại là:
\(\dfrac{{25}}{4} \times 2:\dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{15}}{4}\) (m)
Tổng độ dài hai đường chéo là:
\(\dfrac{{15}}{4} + \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{85}}{{12}}\) (m)
Độ dài cạnh của hình thoi là:
\(\dfrac{{85}}{{12}} \times \dfrac{3}{5} = \dfrac{{17}}{4}\) (m)
Chu vi của hình thoi là:
\(\dfrac{{17}}{4} \times 4 = 17\)(m)
Đổi: 17m = 1700cm.
Đáp số: 1700cm.
Bài 7:
Phương pháp giải:
- Tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng: Do chiều dài bằng trung bình của nửa chu vi và chiều rộng nên chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều rộng khu đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tính chiều dài khu đất = nửa chu vi – chiều rộng.
- Tính diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng.
Cách giải:
Nửa chu vi khu đất là:
1200 : 2 = 600 (m)
Đổi: 600m = 6hm
Do chiều dài bằng trung bình của nửa chu vi và chiều rộng nên chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
Coi chiều rộng gồm 1 phần thì chiều dài gồm 2 phần như thế (Học sinh có thể vẽ sơ đồ).
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Chiều rộng khu đất là:
6 : 3 × 1 = 2 (hm)
Chiều dài khu đất là:
6 – 2 = 4 (hm)
Diện tích khu đất là:
4 × 2 = 8 (ha)
Đáp số: 8ha.
Lưu ý: Giải thích bước tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng.
Theo đề bài, chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng.
\(\Rightarrow\) 2 lần chiều dài = nửa chu vi + chiều rộng
\(\Rightarrow\) chiều dài × 2 = chiều dài + chiều rộng + chiều rộng
\(\Rightarrow\) chiều dài × 2 – chiều dài = chiều rộng + chiều rộng
\(\Rightarrow\) chiều dài = chiều rộng × 2.
Do đó, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới