Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 6 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 6 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a)       14dam2 =140m2             

    b)      14dam2 =1400m2            

    c)       560 000m2 = 560hm2     

    d)      560 000m2 = 56hm2        

    Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a)       807hm2 = 8070dam2          

    b)      807hm2 = 80 700dam2        

    c)       135 000cm2 = 1350dm2      

    d)      135 000cm2 = 135dm2         

    Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a)       1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{10}}\)dam2                  

    b)      1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{100}}\)dam2                 

    c)       2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{100}}\)hm2         

    d)      2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{1000}}\)hm2        

    e)       82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{100}}\)cm2      

    f)       82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{1000}}\)cm2     

    Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 240m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{{25}}{{48}}\) chiều dài.

    Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

    A. 3000ha                                    B. 300ha

    C. 30ha                                        D. 3ha

    Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Điền số vào chỗ chấm:

    \(12\dfrac{1}{4}\)ha = …………… m2

    A. 1225                                  B. 12 250

    C. 122 500                             D. 1 225 000

    Bài 6: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 8dam 5m. Chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) cạnh đáy. Hỏi diện tích thửa ruộng đó có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét-vuông?

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 7: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là 6m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch (diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Lời giải chi tiết

    Bài 1:

    Phương pháp giải:

    Áp dụng kiến thức:  1dam2  = 100m2

                                     1hm= 10 000m2

    Cách giải:

    Ta có: 1dam2  = 100m2

               1hm2= 10 000m2

    Do đó:   14 dam2  = 1400m2

                  560 000m2 = 56hm2

    Vậy ta có kết quả:

    a)       14dam2 =140m2   

    b)      14dam2 =1400m2   

    c)       560 000m2 = 560hm2   

    d)      560 000m2 = 56hm2   

    Bài 2:

    Phương pháp giải:

    Ta có: 1hm2 = 100dam2

    100cm2 = 1dm2

    Do đó: 807hm2 = 8 0700dam2

    135 000cm2 = 1 350dm2

    Cách giải:

    Ta có: 1hm2 = 100dam2 ;    100cm2 = 1dm2

    Do đó:    807hm2 = 80 700dam2

                  135 000cm2 = 1 350dm2

    Vậy ta có kết quả như sau:

    a)       807hm2 = 8070dam2    

    b)       807hm2 = 80 700dam2   

    c)       135 000cm2 = 1350dm2   

    d)       135 000cm2 = 135dm2   

    Bài 3:

    Phương pháp giải:

    Áp dụng kiến thức:

    1dam2  =100m2   hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)dam2 ;

    1hm2  = 100dam2  hay 1dam2  = \(\dfrac{1}{{100}}\)hm2 .

    1cm2  =100mm2   hay 1mm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)cm2 .

    Cách giải:

    Ta có:

    1 m2 =\(\dfrac{1}{{100}}\) dam2;               1 dam2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)hm2;             1 mm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)cm2

    Do đó:

              1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{100}}\)dam2

              2hm2 45dam2 = \(2\dfrac{{45}}{{100}}\)hm2

               82cm2 26mm2 = \(82\dfrac{{26}}{{100}}\)cm2

    Vậy ta có kết quả như sau:

    a)       1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{10}}\)dam2   

    b)      1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{100}}\)dam2   

    c)       2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{100}}\)hm2   

    d)      2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{1000}}\)hm2   

    e)       82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{100}}\)cm2   

    f)       82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{1000}}\)cm2   

    Bài 4:

    Phương pháp giải:

    Để giải bài toán ta thực hiện các bước:

    - Tính chiều rộng khu đất = chiều dài \( \times \dfrac{{25}}{{48}}.\)

    - Tính diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng.

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là ha, lưu ý ta có: 1ha = 10000m2.

    Cách giải:

    Chiều rộng khu đất là:

    \(240 \times \dfrac{{25}}{{48}} = 125\) (m)

    Diện tích khu đất là:

    \(240 \times 125 = 30000\) (m2)

    Đổi: 30000m2 = 3ha

    Đáp số: 3ha.

    Vậy đáp án đúng là D.

    Bài 5:

    Phương pháp giải:

    Áp dụng kiến thức: 1ha = 10000 m2.

    Cách giải:

    Ta có:  \(12\dfrac{1}{4}\)ha = 12ha + \(\dfrac{1}{4}\) ha = 120000m2  + \(\dfrac{1}{4}\) ha.

    Mà 1ha = 10000 m2  nên \(\dfrac{1}{4}\) ha = 10000m2 × \(\dfrac{1}{4}\) = 2500m2.

    Do đó: \(12\dfrac{1}{4}\)ha = 120000m2  + 2500m2  = 122 500m2

    Vậy đáp án đúng là C.

    Bài 6:

    Phương pháp giải:

    Để giải bài toán ta thực hiện các bước:

    - Tính chiều cao của thửa ruộng = độ dài đáy × \(\dfrac{2}{5}\).

    - Tính diện tích của thửa ruộng = độ dài đáy × chiều cao.

    Cách giải:

    Đổi 8dam 5m = \(8\dfrac{1}{2}\)dam = \(\dfrac{{17}}{2}\)dam.

    Chiều cao của thửa ruộng là:

    \(\dfrac{{17}}{2} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{{17}}{5}\) (dam)

    Diện tích thửa ruộng là:

    \(\dfrac{{17}}{2} \times \dfrac{{17}}{5} = \dfrac{{289}}{{10}}\) (dam2)

    Đáp số: \(\dfrac{{289}}{{10}}\)dam2.

    Bài 7:

    Phương pháp giải:

    Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng.

    Để giải bài toán ta thực hiện các bước:

    - Tính chiều dài căn phòng = chiều rộng \( \times \dfrac{3}{2}\).

    - Tính diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng.

    - Tính diện tích mỗi viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.

    - Tính số viên gạch cần dùng = Diện tích căn phòng : Diện tích mỗi viên gạch.

    Chú ý: Đưa các số liệu về cùng một đơn vị đo rồi tính toán

    Cách giải:

    Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng.

    Chiều dài căn phòng là:

    \(6 \times \dfrac{3}{2} = 9\) (m)

    Diện tích căn phòng là:

    \(9 \times 6 = 54\) (m2)

    54m2  = 5400 dm2

    Diện tích mỗi viên gạch là:

    \(3 \times 3 = 9\) (dm2)

    Số viên gạch cần dùng để lát hết căn phòng đó là:

    5400 : 9 = 600 (viên gạch)

    Đáp số: 600 viên gạch.

    Xemloigiai.com

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý