Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 4 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số đấy biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
A. 10 và 100 | B. 11 và 110 | C. 12 và 120 |
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{7}{9}\) chiều dài. Nếu chiều rộng tăng thêm 11m và chiều dài bớt 11m thì mảnh đất trở thành hình vuông.
Tính diện tích mảnh đất đó.
A. 7326m2 | B. 7263m2 | C. 7623m2 |
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
25 người gặt xong một thửa ruộng hết 6 ngày. Hỏi 30 người thì gặt xong thửa ruộng hết bao nhiêu ngày? (Biết sức làm việc của mỗi người là như nhau).
A. 3 ngày | B. 4 ngày | C. 5 ngày |
Bài 4: Tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 56 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{1}{3}\) tuổi mẹ. Hỏi:
a) Hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ?
b) Hỏi bao nhiêu năm sau tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5: Biết 7 người thợ làm trong 5 ngày được 210 sản phẩm. Hỏi 10 người trong 8 ngày làm được bao nhiêu sản phẩm. Biết rằng năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu của hai số: Số lớn nhất có hai chữ số là 99, do đó hiệu của hai số là 99.
- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Coi số bé chiếm 1 phần thì số lớn chiếm 10 phần.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, do đó hiệu của hai số là 99.
Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Coi số bé chiếm 1 phần thì số lớn chiếm 10 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số lớn là:
99 : 9 × 10 = 110
Số bé là:
110 – 99 = 11
Đáp số: 11 và 110.
Vậy đáp án đúng là B.
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Khi bớt chiều dài 11m và chiều rộng tăng thêm 11m thì khi đó ta được hai cạnh mới bằng nhau. Do đó chiều dài hơn chiều rộng 11 + 11= 22 (m).
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Diện tích của hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Cách giải:
Chiều dài hơn chiều rộng số mét là:
11 + 11 = 22 (m)
Coi chiều rộng gồm 7 phần thì chiều dài gồm 9 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 7 = 2 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
22 : 2 × 7 = 77 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
77 + 22 = 99 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
99 × 77 = 7623 (m2)
Đáp số: 7623m2.
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Giải bài toán bằng phương pháp “rút về đơn vị”:
- Tìm xem nếu chỉ có 1 người thì gặt xong thửa ruộng đó trong bao nhiêu ngày?
- Tìm số ngày gặt xong thửa ruộng đó nếu có 30 người ta lấy số ngày gặt xong thửa ruộng đó nếu có 1 người gặt chia cho 30.
Cách giải:
1 người gặt xong thửa ruộng đó trong số ngày là:
6 × 25 = 150 (ngày)
Nếu có 30 người thì gặt xong thửa ruộng đó trong số ngày là:
150 : 30 = 5 (ngày)
Đáp số: 5 ngày.
Vậy ta có kết quả như sau:
A. 3 ngày | B. 4 ngày | C. 5 ngày |
Bài 4:
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
a) - Coi số tuổi của mẹ là 3 phần bằng nhau thì số tuổi của con là 1 phần.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm tuổi mẹ = tổng số tuổi : tổng số phần bằng nhau × 3.
- Tìm tuổi con = tổng số tuổi – tuổi mẹ.
b) Mỗi năm số tuổi của con và của mẹ đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con đều không thay đổi.
Ta đưa bài toán về bài toán tìm tuổi mỗi người khi biết hiệu số tuổi và tỉ lệ giữa số tuổi hai mẹ con.
Cách giải:
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(1 + 3 = 4\) (phần)
Số tuổi của mẹ hiện nay là:
\(56:4 \times 3 = 42\) (tuổi)
Số tuổi của con hiện nay là:
\(56 - 42 = 14\) ( tuổi)
b) Mẹ hơn con số tuổi là:
\(42 - 14 = 28\) (tuổi)
Vì mỗi năm số tuổi của con và của mẹ đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con đều không thay đổi. Khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi.
Ta có sơ đồ số tuổi của 2 người khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(2 – 1 = 1\) (phần)
Số tuổi của mẹ khi gấp 2 lần tuổi con là:
\(28:1 \times 2 = 56\) (tuổi)
Vậy sau số năm tuổi của mẹ gấp đôi tuổi con là:
\(56 - 42 = 14\) (năm)
Đáp số: a) Mẹ: 42 tuổi ;
Con: 14 tuổi
b) 14 năm.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:
- Tính số sản phẩm 7 người thợ làm được trong 1 ngày.
- Tính số sản phẩm mỗi người thợ làm được trong 1 ngày.
- Tính số sản phẩm 10 người thợ làm được trong 1 ngày.
- Tính số sản phẩm 10 người thợ làm được trong 8 ngày.
Cách giải:
Trong 1 ngày 7 người thợ làm được số sản phẩm là:
\(210:5 = 42\) ( sản phẩm)
Trong 1 ngày mỗi người thợ làm được số sản phẩm là:
\(42:7 = 6\) (sản phẩm)
Trong 1 ngày 10 người thợ làm được số sản phẩm là:
\(6 \times 10 = 60\) (sản phẩm)
Trong 8 ngày 10 người thợ làm được số sản phẩm là:
\(60 \times 8 = 480\) (sản phẩm)
Đáp số: 480 sản phẩm.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới