Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 5 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Năm 205 thuộc thế kỉ II.
b) Năm 1506 thuộc thế kỉ XVI.
c) Năm 1860 thuộc thế kỉ XIX.
d) Năm 2000 thuộc thế kỉ XXI.
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Trung bình cộng của 3 số là 750. Số thứ nhất là 960, số thứ hai bằng \(\dfrac{1}{3}\) số thứ nhất. Hỏi số thứ ba là bao nhiêu?
A. 600 B. 700 C. 970 D. 750
b) Lớp 4A có 46 học sinh. Số học sinh lớp 4B bằng \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh lớp 4A. Số học sinh lớp 4C hơn lớp 4B là 1 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
A. 40 học sinh B. 31 học sinh
C. 43 học sinh D. 41 học sinh
Bài 3. Biểu đồ dưới đây nói về số bộ quần áo một phân xưởng may được trong 4 quý.
|
Xác định tính đúng – sai của các câu sau:
a) Quý 1 may được ít hơn quý 3 là 600 bộ.
b) Quý 4 may được nhiều hơn quý 2 là 1040 bộ.
c) Trung bình mỗi quý may được 2750 bộ.
d) Trung bình mỗi quý may được 2800 bộ.
Bài 4. Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 101. Tìm 5 số lẻ đó.
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Bài 5. An có 20 nhãn vở, Bình có 24 nhãn vở, Chi có số nhãn vở kém mức trung bình của cả 3 bạn là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Bài 6. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{1}{4}\)giờ + 20 phút ………. 2100 giây
b) 900 tháng ……….. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ + 40 năm
c) \(\dfrac{1}{8}\) ngày ……… 640 phút.
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
Cách xác định năm thuộc thế kỉ:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
...............
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Cách giải :
a) Năm 205 thuộc thế kỉ II. => Ghi S.
Vì năm 205 thuộc thế kỉ ba (thế kỉ III).
b) Năm 1506 thuộc thế kỉ XVI. => Ghi Đ.
c) Năm 1860 thuộc thế kỉ XIX. => Ghi Đ.
d) Năm 2000 thuộc thế kỉ XXI. => Ghi S.
Vì năm 2000 thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Bài 2.
Phương pháp giải:
a) - Dựa vào trung bình cộng, tính tổng của ba số đó bằng cách lấy số trung bình cộng nhân với 3.
- Tìm số thứ hai ta lấy số thứ nhất chia cho 3.
- Tìm số thứ ba tta lấy tổng của ba số trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai.
b) - Tìm số học sinh lớp 4B ta lấy số học sinh lớp 4A chia cho 2.
- Tìm số học sinh lớp 4C ta lấy số học sinh lớp 4B cộng với 1.
- Tìm trung bình cộng số học sinh 3 lớp ta lấy tổng số học sinh của ba lớp chia cho 3.
Cách giải :
a) Tổng ba số là: 750 × 3 = 2250
Số thứ hai là: 960 : 3 = 320
Số thứ ba là: 2250 – (960 + 320) = 970
Chọn đáp án C.
b) Số học sinh lớp 4B là:
46 : 2 = 23 (học sinh)
Số học sinh lớp 4C là:
23 + 1 = 24 (học sinh)
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
(46 + 23 + 24) : 3 = 31 học sinh.
Đáp số: 31 học sinh.
Chọn đáp án B.
Bài 3.
Phương pháp giải:
- Dựa vào biểu đồ, ta tìm được số bộ quần áo mỗi quý may được.
- Số bộ quần áo quý 1 may được ít hơn quý 3 = số bộ quần áo quý 3 may được – số bộ quần áo quý 1 may được.
- Số bộ quần áo quý 4 may được nhiều hơn quý 2 = số bộ quần áo quý 4 may được – số bộ quần áo quý 2 may được
- Tìm trung bình số bộ quần áo mỗi quý may được ta lấy tổng số bộ quần áo may được trong 4 quý chia cho 4.
Cách giải :
Dựa vào biểu đồ, ta tìm được số bộ quần áo mỗi quý may được :
Quý 1: 2000 bộ; Quý 2: 2560 bộ;
Quý 3: 3040 bộ; Quý 4: 3600 bộ
Quý 1 may được ít hơn quý 3 số bộ quần áo là:
3040 – 2000 = 1040 (bộ)
Quý 4 may được nhiều hơn quý 2 số bộ quần áo là:
3600 – 2560 = 1040 (bộ)
Trung bình mỗi quý may được số bộ quần áo là:
(2000 + 2560 + 3040 + 3600) : 4 = 2800 (bộ)
Vậy ta có kết quả như sau:
a) S b) Đ
c) S d) Đ
Bài 4.
Phương pháp giải:
- Lập luận để tìm số trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp chính là số chính giữa của dãy 5 số đó, ta sẽ tìm được số thứ 3 là 101.
- Các số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị, từ đó suy ra các số còn lại.
Cách giải :
5 số lẻ liên tiếp là 5 số cách đều nhau nên trung bình cộng của 5 số lẻ đó là số ở chính giữa dãy số đó, vậy số thứ ba là 101.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên:
Số lẻ thứ tư là: 101 + 2 = 103.
Số lẻ thứ năm là: 103 + 2 = 105.
Số lẻ thứ hai là: 101 – 2 = 99.
Số lẻ thứ nhất là: 99 – 2 = 97.
Vậy 5 số lẻ đó là: 97; 99; 101; 103; 105.
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ biểu thị số nhãn vở của mỗi bạn.
- Quan sát sơ đồ ta thấy 2 lần trung bình số nhãn vở cả 3 bạn bằng số nhãn vở của An và Bình trừ đi 6. Từ đó tìm được trung bình số nhãn vở của ba bạn.
- Tìm số nhãn vở của Chi ta lấy trung bình số nhãn vở cả 3 bạn trừ đi 6.
Cách giải:
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Ta thấy 2 lần trung bình số nhãn vở cả 3 bạn bằng số nhãn vở của An và Bình trừ đi 6.
Trung bình mỗi bạn có số nhãn vở là :
(20 + 24 – 6 ) : 2 = 19 (nhãn vở)
Chi có số nhãn vở là :
19 – 6 = 13 (nhãn vở).
Đáp số: 13 nhãn.
Bài 6.
Phương pháp giải:
- Thực hiện đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh.
- Áp dụng kiến thức:
1 giờ = 60 phút = 3600 giây; 1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm ; 1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ.
Cách giải :
a) \(\dfrac{1}{4}\) giờ + 20 phút = 900 giây + 1200 giây = 2100 giây.
Vậy: \(\dfrac{1}{4}\) giờ + 20 phút = 2100 giây.
b) \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ + 40 năm = 25 năm + 40 năm = 65 năm = 780 tháng.
Mà 780 tháng < 900 tháng.
Vậy: 900 tháng > \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ + 40 năm.
c) \(\dfrac{1}{8}\) ngày = 24 giờ : 8 = 3 giờ = 180 phút.
Mà: 180 phút < 640 phút.
Vậy: \(\dfrac{1}{8}\) ngày < 640 phút.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 4
Bài tập cuối tuần Toán 4 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới