Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 30 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a) \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{13}}{{15}}\)\[\] |
|
|
b) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{9} = \dfrac{7}{{72}}\) |
|
|
c) \(\dfrac{{11}}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{31}} = \dfrac{{22}}{{31}}\) |
|
|
d) \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\) |
|
|
Bài 2. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 104cm. Đường chéo dài có độ dài gấp ba lần đường chéo ngắn. Tính diện tích hình thoi đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu ki-lô-mét trong một giờ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 6. Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Cách giải:
Ta có:
\(a)\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{17}}{{15}}\)
\(b)\,\,\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{9} = \dfrac{{63}}{{72}} - \dfrac{{56}}{{72}} = \dfrac{7}{{72}}\)
\(c)\,\,\dfrac{{11}}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{31}} = \dfrac{{11 \times 26}}{{13 \times 31}}\)\( = \dfrac{{11 \times 2 \times 13}}{{13 \times 31}} = \dfrac{{22}}{{31}}\)
\(d)\,\,\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{1} \times \dfrac{2}{5}\)\( = \dfrac{3}{2} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{{10}}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{13}}{{15}}\) |
| X |
b) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{9} = \dfrac{7}{{72}}\) | X |
|
c) \(\dfrac{{11}}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{31}} = \dfrac{{22}}{{31}}\) | X |
|
d) \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\) |
| X |
Bài 2.
Phương pháp:
1. Vẽ sơ đồ: coi đường chéo ngắn gồm 1 phần thì đường chéo dài gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng độ dài hai đường chéo chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm đường chéo ngắn (lấy giá trị một phần nhân với 1).
5. Tìm đường chéo lớn (lấy tổng độ dài hai đường chéo trừ đi đường chéo ngắn).
6. Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.
Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.
Cách giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần )
Đường chéo ngắn là:
104 : 4 × 1 = 26 (cm)
Đường chéo dài là :
104 – 26 = 78 (cm)
Diện tích hình thoi đó là :
78 × 26 : 2 = 1014 (cm2)
Đáp số: 1014cm2.
Bài 3.
Phương pháp:
1. Vẽ sơ đồ: Coi số ki-lô-mét xe đáp chạy trong 1 giờ gồm 1 phần thì số ki-lô-mét xe máy chạy trong 1 giờ gồm 3 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số ki-lô-mét xe máy chạy trong 1 giờ (lấy giá trị 1 phần nhân với 3).
5. Tìm số ki-lô-mét xe đạp chạy trong 1 giờ (lấy số ki-lô-mét xe máy chạy trong 1 giờ trừ đi 30).
Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.
Cách giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Mỗi giờ xe máy chạy được số ki-lô-mét là:
30 : 2 × 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe đạp chạy được số ki-lô-mét là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: Xe máy: 45km ;
Xe đạp: 15km.
Bài 4.
Phương pháp:
- Để tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số chia trong tỉ lệ bản đồ.
- Để tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Bài 5.
Phương pháp:
Để tìm độ dài thật từ điểm A đến điểm B ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 100000, sau đó để cho gọn ta có thể đổi sang đơn vị lớn hơn như mét, ki-lô-mét, …
Cách giải:
Độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:
12 × 100000 = 1 200 000 (cm)
1 200 000cm = 12km
Đáp số: 12km.
Bài 6.
Phương pháp:
- Đổi 150km sang số đo có đơn vị là mi-li-mét.
- Tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 1000000.
Cách giải:
Đổi: 150km = 150 000 000mm.
Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa trên bản đồ dài là:
150000000 : 1000000 = 150 (mm)
Đáp số: 150mm.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 4
Bài tập cuối tuần Toán 4 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới