Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 19 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 19 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Phần 1. Trắc nghiệm

    Câu 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống

    Đọc

    Viết

    Ba trăm bảy mươi ki-lô-mét vuông

     

     

    Tám nghìn không trăm linh năm

    ki-lô-mét vuông

     

     

     

    629km2

     

     

    107 000km2

    Câu 2. Chọn câu trả lời đúng

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng 3km. Diện tích khu đất đó là :

    A. 8km2                                            B. 15km2

    C. 150km2                                 D. 16km2

    Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

    1m2 dm2                                                 1km2 = …. m2

    7km2 = … m2                                                   15km2 = … m2

    36dm2 = … cm2                                        80 000 000m2 = … km2

    Câu 4. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:

    6m2 … 6000dm2                                        250 000dm2  … 250m2

    2km2  … 200 000m2                                  36km2  … 36 000 000m2

    80 000m2  … 8km2                                    1 200 000m2  … 1km2

    Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

    Trong các hình trên, hình bình hành là:

    A. Hình M                             B. Hình P

    C. Hình Q                             D. Cả 4 hình

    Phần 2. Tự luận

    Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống

    Bài 2.  Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{5}\) chiều dài. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó.

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 3. Một tấm bìa hình bình hành có cạnh đáy 24dm, chiều cao tương ứng dài bằng \(\dfrac{1}{3}\) cạnh đáy. Hỏi diện tích tấm bìa đó rộng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? 

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Lời giải chi tiết

    Phần 1. Trắc nghiệm

    Câu 1.

    Phương pháp:

    Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên đơn vi đo diện tích.

    Cách giải: 

    Đọc

    Viết

    Ba trăm bảy mươi ki-lô-mét vuông

    370km2

    Tám nghìn không trăm linh năm ki-lô-mét vuông

    8005km2

    Sáu trăm hai mươi chín ki-lô-mét vuông

    629km2

    Một trăm linh bảy nghìn ki-lô-mét vuông

    107 000 km2

     Câu 2.

     

    Phương pháp:

    Để tính diện tích khu đất hình vuông ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

    Cách giải: 

    Diện tích khu đất đó là:

    5 × 3 = 15 (km2)

    Đáp số: 15km2.

    Chọn đáp án B.

    Câu 3.

    Phương pháp:

    Áp dụng kiến thức:

    1m2 = 100dm2;              1dm2 = 100cm2;                   1km2 = 1 000 000m2.

    Cách giải: 

    1m2 = 100dm2                                          1km2 = 1 000 000m2

    7km2 = 7 000 000m2                                       15km2 = 15 000 000m2

    36dm2 = 3600cm2                                     80 000 000m2 = 80km2

    Câu 4.

    Phương pháp:

    - Áp dụng kiến thức:

    1m2 = 100dm2;         1km2 = 1 000 000m2.

    - Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

    Cách giải: 

    Câu 5.

    Phương pháp:

    - Quan sát kĩ các hình đã cho để tìm hình bình hành.

    - Dựa vào tính chất của hình bình hành: Hình bình hành có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Cách giải: 

    Trong các hình đã cho, hình bình hành là hình M.

    Chọn đáp án A.

    Phần 2. Tự luận

    Bài 1.

    Phương pháp:

    Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

    Cách giải: 

    Bài 2.

    Phương pháp:

    - Tính chiều rộng khu đất = chiều dài : 5.

    - Tính diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng.

    Cách giải: 

    Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó là:

    5 : 5 = 1 (km)

    Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là :

    5 × 1 = 5 (km2)

    Đáp số : 5km2.

    Bài 3.

    Phương pháp:

    - Tính chiều cao tấm bìa = cạnh đáy : 3.

    - Tính diện tích tấm bìa = cạnh đáy × chiều cao.

    Cách giải: 

    Chiều cao của tấm bìa đó là:

    24 : 3 = 8 (dm)

    Diện tích của tấm bìa đó là:

    24 × 8 = 192 (dm2)

    Đáp số: 192dm2.

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý