Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 30 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Phần I
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?
A. 110000 đồng B. 15000 đồng C. 5000 đồng
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tìm \(x\) :
a) 4568 + \(x\) = 10424. Giá trị của \(x\) là:
5856 … 5956 … 5966 …
b) 21154 – \(x\) = 9725. Giá trị của \(x\) là:
10429 … 11429 … 12429 …
c) 17461 + \(x\) = 18954. Giá trị của \(x\) là:
1293 … 1393 … 1493 …
Phần II.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
31507 + 58261 22934 + 9548
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
64402 – 41567 70007 – 45056
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 2. Tính giá trị biểu thức
a) 30762 + 18428 + 921 b) 42184 + 21719 – 33942
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
c) 64917 – 54938 + 18094 d) 42784 – (9762 + 17454)
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 3. Có 2 xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 200kg gạo thì lúc này mỗi xe chở 6000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4. Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số : 9, 8, 7, 6, 5
b) Tính tổng của hai số đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Phần I
Câu 1.
Phương pháp:
- Tìm tổng số tiền em đưa cho cô bán hàng.
- Tìm tổng số tiền em mua hàng.
- Tìm số tiền còn lại = tổng số tiền em đưa cho cô bán hàng – tổng số tiền em mua hàng.
Cách giải:
Em đưa cho cô bán hàng tất cả số tiền là:
20000 × 3 = 60000 (đồng)
Em mua hàng hết tất cả số tiền là:
25000 + 15000 + 5000 = 45000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại em số tiền là:
60000 – 45000 = 15000 (đồng)
Đáp số: 15000 đồng.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) 4568 + \(x\) = 10424
\(x\) = 10424 – 4568
\(x\) = 5856
Vậy ta có kết quả như sau:
5856 (Đ) 5956 (S) 5966 (S)
b) 21154 – \(x\) = 9725
\(x\) = 21154 – 9725
\(x\) = 11429
Vậy ta có kết quả như sau:
10429 (S) 11429 (Đ) 12429 (S)
c) 17461 + \(x\) = 18954
\(x\) = 18954 – 17461
\(x\) = 1493
Vậy ta có kết quả như sau:
1293 (S) 1393 (S) 1493 (Đ)
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31507}\\{58261}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89768}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{22934}\\{\,\,\,9548}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,32482}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{64402}\\{41567}\end{array}}\\\hline{\,\,\,22835}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70007}\\{45056}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24951}\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
a) 30762 + 18428 + 921
= 49190 + 921
= 50111
b) 42184 + 21719 – 33942
= 63903 – 33942
= 29961
c) 64917 – 54938 + 18094
= 9979 + 18094
= 28073
d) 42784 – (9762 + 17454)
= 42784 – 27216
= 15568
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số gạo lúc đầu xe thứ nhất chở ta lấy 6000kg cộng với 200kg.
- Tìm số gạo lúc đầu xe thứ hai chở ta lấy 6000kg trừ đi 200kg.
Cách giải:
Lúc đầu xe thứ nhất chở được số ki-lô-gam gạo là:
6000 + 200 = 6200 (kg)
Lúc đầu xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là:
6000 – 200 = 5800 (kg)
Đáp số: Xe thứ nhất: 6200kg ;
Xe thứ hai: 5800kg.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2.
- Tính chiều rộng miếng bìa ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
- Muốn tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Cách giải:
Nửa chu vi của tấm bìa đó là:
82 : 2 = 41 (cm)
Chiều rộng tấm bìa đó là:
41 – 32 = 9 (cm)
Diện tích tấm bìa đó là:
32 × 9 = 288 (cm2)
Đáp số: 288cm2.
Bài 5.
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài sau đó tính tổng của hai số.
Lưu ý với số có 5 chữ số thì chữ số hàng chục nghìn phải khác 0.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 là 43210.
Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5 là 56789.
b) Tổng của hai số đó:
43210 + 56789 = 99999.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần môn Toán 3
Bài tập cuối tuần Toán 3 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- Cùng em học Toán 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 3 - Cánh diều
- SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 3
- Cùng em học Tiếng Việt 3
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 3 - Cánh diều
- Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 3 mới
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Phonics Smart
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - iLearn Smart Start
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Family and Friends
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Global Success
- Tiếng Anh 3 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 3 - Explore Our World
- Tiếng Anh 3 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 3 - Family and Friends
- Tiếng Anh 3 - Global Success