Bài I.13 trang 17, 18 SBT Vật Lí 11
Đề bài
Một điện tích điểm q1 = +9.10-8 C nằm tại điểm A trong chân không. Một điện tích điểm khác qo = -16.10-8 C nằm tại điểm B trong chân không. Khoảng cách AB là 5 cm.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm C với CA = 3 cm và CB = 4 cm.
b) Xác định điểm D mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng biểu thức tính cường độ điện trường: \(E = k{\dfrac{|q|}{r^2}}\)
Lời giải chi tiết
a) Nhận xét thấy AB2 = CA2 + CB2. Do đó, tam giác ABC vuông góc ở C.
Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra ở C có phương nằm dọc theo AC, chiều hướng ra xa q1 và cường độ là :
\({E_1} = k{\dfrac{|q_1|}{AC^2}} = {9.10^9}.{\dfrac{9.10^{ - 8}}{9.10^{ - 4}}} = {9.10^5}V/m\)
Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra ở C có phương nằm dọc theo BC, chiều hướng về q2 và cường độ :
\({E_2} = k{\dfrac{|q_2|}{BC^2}} = {9.10^9}.{\dfrac{16.10^{ - 8}}{16.10^{ - 4}}} = {9.10^5}V/m\)
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C là :
\(\overrightarrow {{E_C}} = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} \)
Hình bình hành mà hai cạnh là hai vectơ \(\overrightarrow {{E_1}} \) và \(\overrightarrow {{E_2}} \) trở thành một hình vuông mà \(\overrightarrow {{E_C}} \) nằm dọc theo đường chéo qua C.
Vậy :
\(\eqalign{
& {E_C} = {E_1}\sqrt 2 = 9\sqrt 2 {.10^5}V/m \cr
& {E_C} \approx {12,7.10^5}V/m \cr} \)
Ec ≈ 12,7.105 V/m Phương và chiều của vectơ \(\overrightarrow {{E_C}} \) được vẽ trên Hình I.2G.
b) Tại D ta có \(\overrightarrow {{E_D}} = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} = \overrightarrow 0 \)
hay \(\overrightarrow {{E_1}} = - \overrightarrow {{E_2}} \)
Hai vectơ \(\overrightarrow {{E_1}} \) và \(\overrightarrow {{E_2}} \) có cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ. Vậy điểm D phải nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB. Vì |q2| > |q1| nên D phải nằm xa hơn (Hình I.3G).
Đặt DA = x và AB = a = 5 cm ; ta có:
\({E_1} = k{\dfrac{|q_1|}{x^2}};{E_2} = k{\dfrac{|q_2|}{(a + x)^2}};\)
Với E1 = E2 thì (a + x)2|q1| = x2|q2|
\(\eqalign{
& (a + x)\sqrt {\left| {{q_1}} \right|} = x\sqrt {\left| {{q_2}} \right|} \cr
& (a + x)\sqrt {{{9.10}^{ - 8}}} = x\sqrt {{{16.10}^{ - 8}}} \cr
& 3(a + x) = 4x \cr
& x = 3a = 15cm \cr} \)
Ngoài ra còn phải kể đến tất cả các điểm nằm rất xa hai điện tích q1 và q2.
Xemloigiai.com
- Bài I.1, I.2, I.3, I.4 trang 15 SBT Vật Lí 11
- Bài I.5, I.6, I.7, I.8 trang 16 SBT Vật Lí 11
- Bài I.9, I.10 trang 17 SBT Vật Lí 11
- Bài I.11 trang 17 SBT Vật Lí 11
- Bài I.12 trang 17 SBT Vật Lí 11
- Bài I.14 trang 18 SBT Vật Lí 11
- Bài I.15 trang 18 SBT Vật Lí 11
SBT Vật lí lớp 11
Giải sách bài tập vật lí 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG I - ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1: Điện tích. Định luật Cu - lông
- Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- Bài 4: Công của lực điện
- Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- Bài 6: Tụ điện
- Bài tập cuối chương I - Điện tích điện trường
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8: Điện năng. Công suất điện
- Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài tập cuối chương II - Dòng điện không đổi
CHƯƠNG III - DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13: Dòng điện trong kim loại
- Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15: Dòng điện trong chất khí
- Bài 16: Dòng điện trong chân không
- Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài tập cuối chương III - Dòng điện trong các môi trường
CHƯƠNG IV- TỪ TRƯỜNG
- Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22: Lực Lo - ren - xơ
- Bài tập cuối chương IV - Từ trường
CHƯƠNG V - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24: Suất điện động cảm ứng
- Bài 25: Tự cảm
- Bài tập cuối chương V - Cảm ứng điện từ
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
CHƯƠNG VII - MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11